Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 12)
-
4801 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam trimetyl amin cần vừa đủ 3,528 lít O2. Giá trị của m là
Câu 4:
Cho 18,19 gam hỗn hợp gồm HCOOCH3 và H2NCH2COOCH3 tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 6:
Cho este no, mạch hở, có công thức CnHmO4. Quan hệ giữa n với m là
Câu 7:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn đối với hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe2O3 (vừa đủ) thấy có 5,6 gam Fe tạo thành. Khối lượng bột Al cần dùng là
Câu 10:
Trong mật ong có chứa một saccarit X. Biết X làm mất màu dung dịch Br2. Vậy X là
Câu 11:
Dung dịch nào sau đây lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe3+?
Câu 12:
Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch nào sau đây thì thanh Zn bị ăn mòn điện hóa?
Câu 13:
Nước cứng vĩnh cửu chứa chủ yếu các ion nào sau đây?
Câu 14:
Trong phân tử peptit có chứa liên kết peptit. Vậy liên kết peptit là nhóm nguyên tử nào sau đây?
Câu 17:
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
Câu 18:
Polime có công thức [–O–(CH2)2–OOC–C6H4–CO–]n có tên là
Câu 19:
Câu 21:
Đun nóng 13,68 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (với khối lượng bằng nhau) với dung dịch AgNO3/NH3 (dư, t°), thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn C.
Câu 22:
Chọn D.
nên không có khí
hay kết tủa tạo thành X chứa muối Chọn X là .
Câu 23:
Cho dãy chất chất: Cr2O3, Na2Cr2O7, CrO3, Cr, CrCl2. Ở nhiệt độ thường, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Chọn A.
Có 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường:
Câu 24:
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol KOH. Giá trị của a là
Chọn A.
Câu 25:
Trường hợp nào sau đây không thu được kết tủa?
Chọn C.
A. đun nóng
B. (M là Mg, Ca)
C. Không phản ứng
D.
Câu 26:
Chọn A.
Nếu tạo
Nếu tạo
Nếu tạo
Dễ thấy nên sản phẩm tạo thành là
và Kiềm phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng:
lít = 175 ml
Câu 27:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về este và protein?
Chọn A.
A. Đúng
B. Sai, protein có C, H, O, N nhưng este chỉ có C, H, O
C. Sai, protein là polime thiên nhiên, este thì không
D. Sai, một số protein dạng hình cầu tan được trong nước.
Câu 28:
Nước muối sinh lý hay còn gọi là nước muối đẳng trương, là dung dịch với thành phần chính là natri clorua có nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý có nghĩa là dung dịch nước muối được bào chế có nồng độ tương đương với những dung dịch khác có trong cơ thể người như nước mắt, máu, ở điều kiện chức năng sinh lý bình thường. Từ nội dung trên chọn nhận định đúng?
Câu 29:
Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,5 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ X qua lượng dư hỗn hợp rắn Y gồm Fe2O3 và CuO nung nóng, kết thúc phản ứng rắn Y giảm 6,4 gam. Tỉ khối của X so với He là
Chọn B.
Đặt a, b, c là số mol CO, và
Bảo toàn electron:
bị lấy
và
Câu 30:
Có 4 loại thực phẩm sau:
Loại thực phẩm chứa nhiều protein nhất là
Câu 31:
Tiến hành hai thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa 14x mol KOH và 6x mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:
Thực hiện thí nghiệm |
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thể tích CO2 (lít) bị hấp thụ |
4,032 |
4,928 |
Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được |
m |
m + 4,48 |
Tổng khối lượng kết tủa thu được từ hai thí nghiệm là
Chọn B.
TN1:
TN2:
Lượng tăng 0,04 mol.
Xét các trường hợp phản ứng của phần tăng thêm này:
m chất tan tăng
m chất tan tăng
m chất tan tăng
Dễ thấy nên lượng tăng thêm đã xảy ra 2 phản ứng
Đặt a, b là số mol tham gia (2) và (3)
m chất tan tăng
TN1
Bảo toàn
Vậy TN1 có 6x mol và TN2 còn lại mol
tổng = 10 gam
Câu 32:
Axit folic (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người. Axit folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội mạng tế bào. Biết axit folic có công thức phân tử C19H19N7O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã được làm sai:
Vị trí đã được làm sai là
Chọn B.
Số (2) viết sai vì N chưa đủ hóa trị 3.
Để sửa lại (có thể là NH hay thêm 1 liên kết pi)
ta đi tính độ bất bão hòa của axit folic:
Chất này có 3 vòng Còn liên kết pi,
trên hình mới có 10 pi Thiếu 1 pi
Vậy N số (2) có 1 liên kết pi với C bên phải.
Câu 33:
Cho 18,075 gam hỗn hợp E gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Al(NO3)3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,87 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối clorua và 2,352 lít NO. Cô cạn hết dung dịch X thu được 38,85 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp E là
Chọn C.
Muối clorua gồm và
m muối
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
Câu 34:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 (2) Y + NaOH → Y1 + Y2 + Y3
(3) X2 + CO → Z (4) Y2 + O2 → Z
Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X1 cũng như Y1 thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3 và CO2; Cho các nhận định sau:
(a) Dùng Y2 để làm nước rửa tay phòng ngừa dịch Covid-19.
(b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no.
(c) Y3 và Z có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Nung X1 với vôi tôi xút thu được hiđrocacbon đơn giản nhất.
(e) X2 và Y2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Số nhận định đúng là
Chọn B.
là là và Y2 là
cháy tạo đều là các muối không có H
Mặt khác và nên:
X là
Y là
X1 là và Y1 là
là
(a) Sai
(b) Sai, X là este no
(c) Đúng
(d) Sai, vôi tôi xút X1 tạo .
(e) Sai.
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
(2) Quặng boxit và quặng hematit đều tan trong dung dịch kiềm loãng.
(3) Trong môi trường bazơ ion Cr3+ bị chất oxi hóa mạnh (Br2, Cl2,...) oxi hóa thành ion Cr2O.
(4) Trong nhóm IA, độ cứng giảm dần theo chiều K > Na > Cs.
(5) Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
(6) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
Số phát biểu không đúng là
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Sai, quặng hematit chứa không tan trong kiềm loãng.
(3) Sai, bị oxi hóa thành
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Đúng
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin và metyl amin đều là amin bậc 1.
(b) Chất béo, sobitol, axit glutamic đều là những hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắc xích liên kết vớinhau tạo nên.
(d) Trùng hợp isopren thu được cao su buna.
(e) Metyl aminoaxetat và axit 3-aminobutanoic là đồng phân của nhau.
(g) Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh, không màu.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Đúng
(b) Sai, chất béo và sobitol đa chức, glutamic tạp chức
(c) Đúng
(d) Sai, trùng hợp buta-1,3-dien mới thu cao su Buna
(e) Sai, chúng không cùng CTPT
(g) Đúng
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, triglixerit X và ancol no, đơn chức, mạch hở Y (biết X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol (biết phần trăm khối lượng cacbon trong hỗn hợp ancol là 49,7238%) và m – 1,02 gam hỗn hợp muối. Nếu cháy hết m gam E cần vừa đủ 4,355 mol O2, thu được 134,64 gam CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
Chọn D.
Tự chọn và
là
Quy đổi E thành
và
m muối
gồm
gam.
Câu 38:
Tiến hành điện phân m gam dung dịch chứa CuSO4 9,6% và KCl 2,98% (điện cực trơ, màng ngăn xốp), sau một thời gian thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp khí Y. Cho 3,6 gam Mg vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,96 gam hỗn hợp kim loại và 190,32 gam dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối nhỏ hơn trong X có giá trị là
Chọn A.
Hỗn hợp kim loại nên còn dư.
Đặt và
Bảo toàn electron
Sau khi thêm Mg dung dịch chứa
bảo toàn điện tích
ban đầu
X chứa dư và
Câu 39:
X là axit cacboxylic hai chức, Y là muối tạo bởi X với các amin no, đơn chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X, Y cần vừa đủ 0,725 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được 21,39 gam chất hữu cơ. Biết trong E oxi chiếm 39,68433% về khối lượng. Cho các nhận định sau:
(a) Axit X có đồng phân hình học.
(b) Khối lượng amin tạo nên muối Y bằng 5,2 gam.
(c) X tác dụng với dung dịch NaOH sẽ thu đượcmuối có công thức phân tử C4H2O4Na2.
(d) Phân tử Y có 18 nguyên tử hiđro.
Số nhận định đúng là
Chọn C.
E gồm và
(Có nhiều nghiệm A, B, ví dụ như 15, 57 hoặc 29, 43…)
X là
(a) Sai
(b) Đúng
(c) Sai, muối là hay
(d) Đúng
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa ba este hai chức, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 230). Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,64 mol O2, thu được 59,84 gam CO2. Mặt khác đun nóng m gam E với 130 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 23,4 gam hỗn hợp gồm ba muối của axit cacboxylic (trong đó chỉ có 1 muối của axit cacboxylic đơn chức) và 0,2 mol hỗn hợp hai ancol no. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là
Chọn A.
bảo toàn
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng
Ancol gồm AOH (a) và
là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm và
Bảo toàn (muối) = 0,7
Bảo toàn (muối) = 0,7
Quy đổi muối thành và