Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 28)

  • 3510 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tơ nilon - 6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
Xem đáp án
Chọn đáp án A. H2N-[CH2]5-COOH.

Câu 2:

Số đồng phân có công thức phân tử C5H10O2 thủy phân trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Xem đáp án

Chọn A

Các công thức cấu tạo phù hợp:

HCOO-CH2-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH2-CH(CH3)2

HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3

HCOO-C(CH3)3


Câu 3:

Công thức của thạch cao nung là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CaCO3.2H2O.

Câu 4:

Cho các chất sau: propen, benzen, glyxin, stiren. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Chọn B

Có 2 chất tham gia phản ứng trùng hợp là

propen (CH3-CH=CH2) và stiren (C6H5-CH=CH2).

Glyxin tham gia phản ứng trùng ngưng.


Câu 5:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Khi thủy phân hỗn hợp phenyl fomat và benzyl fomat trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm hữu cơ trong dung dịch thu được gồm
Xem đáp án

Chọn C

HCOOC6H5 + 2OH- —> HCOO- + C6H5O- + H2O

HCOOCH2C6H5 + OH- —> HCOO- + C6H5CH2OH + H2O

—> Tạo 2 muối + 1 ancol


Câu 9:

Cho 21,9 gam Lysin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Lys + KOH —> LysK + H2O

 nGlysK=nLys= 21,9/146 = 0,15

—> mLysK = 27,6 gam


Câu 10:

Phèn chua được sử dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức của phèn chua là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 11:

Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Tơ olon.

Câu 12:

Sự ăn mòn kim loại xảy ra

Xem đáp án
Chọn đáp án B. quá trình kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

Câu 15:

Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại axit béo?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. C17H33COOH.

Câu 21:

Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy dung dịch thu được trộn với dung dịch nào sau đây thì không có phản ứng hóa học xảy ra?

Xem đáp án

Chọn A

nNO=nH+/ 4 = 0,25a

Dễ thấy 3nNO<2nFe nên Fe còn dư

và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2.

A. CuCl2: Không phản ứng

B. NH3 + H2O + Fe2+ —> Fe(OH)2 + NH

C. Fe2+ + H+ + NO  —> Fe3+ + NO + H2O

D. Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag


Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Biết các chất X, Y, Z, T là hợp chất của crom. Chất Y và T lần lượt là (ảnh 1)

Xem đáp án

Chọn D

Cr(OH)3 + KOH —> KCrO2 + H2O

KCrO2 + KOH + Cl2 —> K2CrO4 + KCl + H2O

K2CrO4 + H2SO4 —> K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 —> Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

—> Y, T lần lượt là K2CrO4 và Cr2(SO4)3


Câu 25:

Cho chất hữu cơ X có công thức C13H10O2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X1 + HCl → X3 (có chứa nhân benzen) + NaCl

(3) X2 + HCl → X4 + NaCl

(4) X4 + HNO3 đặc/H2SO4 đặc → Axit picric + H2O.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C

(4) —> X4 là C6H5OH

(3) —> X2 là C6H5ONa

(1)(2) —> X là C6H5COOC6H5

X1 là C6H5COONa

X3 là C6H5COOH

A. Sai, X4 không phản ứng với axit.

B. Sai, X4 có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím

C. Đúng

D. Sai: C6H5OH + Na2CO3 —> C6H5ONa + NaHCO3


Câu 26:

Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 7 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

 nNa= 4x và  nAl = 7x —> nAl  phản ứng = 4x

Bảo toàn electron: 4x + 3.4x = 0,5.2 —> x = 0,0625

nAldư = 3x —> m rắn = 27.3x = 5,0625 gam


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y gồm hiđrocacbon no X và CO thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam hơi nước. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với khí Hiđro lớn hơn 15. Số mol mỗi khí trong hỗn hợp Y là

Xem đáp án

Chọn B

nCO2=0,4;nH2O=0,4

nCO2=nH2OĐốt X có nCO2<nH2O

—> X là ankan.

MY > 30 nên MX  > 30, X thể chất khí

X thể chất khí nên X là C3H8 hoặc C4H10

Nếu X là C3H8 (0,1 mol) (0,1 mol) —> nCO  = 0,3

Nếu X là C4H10  (0,08 mol) —> nCO  = 0,08

—> Chọn B


Câu 30:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Cho thêm vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1%, ống thứ hai 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, ống thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, ống thứ tư 2 ml dung dịch axit axetic, lắc nhẹ.

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thí nghiệm trên?

Xem đáp án

Chọn D

Bước 1 + 2: Điều chế Cu(OH)2 (màu xanh)

Bước 3:

Ống 1 + glucozơ —> Phức xanh lam

Ống 2 + saccarozơ —> Phức xanh lam

Ống 3 + lòng trắng trứng —> Màu tím

Ống 4 +CH3COOH —> (CH3COO)2Cu màu xanh

—> D sai.


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,65a mol Ba(OH)2.

(b) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.

(g) Cho dung dịch chứa x mol KHSO4 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Chọn A

(a) 1 < nOH/nCO2< 2nên tạo BaCO3, Ba(HCO3)2.

Dung dịch thu được chứa 1 muối Ba(HCO3)2.

(b) NaHCO3 dư + Ca(OH)2 —> CaCO3 + Na2CO3

Dung dịch thu được chứa 2 muối Na2CO3, NaHCO3

(c) Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO + H2O

(d) Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe

(f) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4

(g) NaHCO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O


Câu 32:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn (ảnh 1)

Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Chọn C

nCaCO3 = x, nNaHCO3  = 2,5x – x = 1,5x

Khi nCO2  = 0,35 thì sản phẩm là Ca(HCO3)2 (x) và NaHCO3 (1,5x)

Bảo toàn C —> 2x + 1,5x = 0,35 —> x = 0,1

V max để kết tủa max = 22,4.2,5x = 5,6 lít


Câu 33:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

nCO2 = 0,138; nH2O  = 0,138 —> Z là ancol no.

G + AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên X là HCOOH, Y là CH3COOH.

Quy đổi E thành HCOOH (0,048), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)

mE = 0,048.46 + 62a + 14b + 18c = 3,852

nCO2 = 0,048 + 2a + b = 0,138

nH2O = 0,048 + 3a + b + c = 0,138

—> a = 0,024; b = 0,042; c = -0,024

Z không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C

—> Z là C3H6(OH)2 (0,024)

Muối gồm CH3COONa (b – a = 0,018)

và HCOOH (0,048 – 0,018 = 0,03)

—> nAg  = 0,06 —> mAg  = 6,48 gam


Câu 34:

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch X giảm 10,44 gam so với khối lượng dung dịch AgNO3 ban đầu. Cho 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, khuấy đều thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Chọn D

nO2 = x —> nAg  = 4x —> m giảm = 32x + 108.4x = 10,44

—> x = 0,0225

—> nAgNO3  dư = nHNO3  = 4x = 0,09

nNO=nH+/ 4 = 0,0225

nFe = 0,06, dễ thấy 2nFe<nAg++3nNO<3nFenNO3  

nên Ag+ bị khử hết, Fe tan hết

nNO3 (Y) = 0,09 + 0,09 – 0,0225 = 0,1575

m muối = mFe+mNO3Y  = 13,125 gam


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y và este Z no, đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử C với X. Đốt cháy hoàn toàn 14,693 gam E cần dùng 0,79975 mol O2, sản phẩm chính gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 63 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun nóng 8,396 gam E cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Kết luận nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn D

Số liệu 2 thí nghiệm chênh lệch 14,693/8,396 = 1,75 lần.

Quy đổi 14,693 gam E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và O2 (d)

mE = 57a + 14b + 18c + 32d = 14,693

nO2 = 2,25a + 1,5b = d + 0,79975

nC= 2a + b = 0,63

 nNaOH= a + d = 0,1.1,75

—> a = 0,119; b = 0,392; c = 0,035; d = 0,056

nPeptit=nX+nY=c và nN=3nX+5nY=a

—>nX  = 0,028; nY  = 0,007

 

X là (Gly)(Ala)2 (0,028)

Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,007)

Z là C5H12O2 (0,056)

D sai, %Y = 19,77%.

nCH2 = 0,028x + 0,007y + 0,056z = 0,392

—> 4x + y + 8z = 56

X và Z cùng C nên z = x + 3 —> 12x + y = 32

Với 0 ≤ y ≤ 15 —> x = 2, y = 8 là nghiệm duy nhất

X là (Gly)(Ala)2 (0,028)

Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,007)

Z là C5H12O2 (0,056)

D sai, %Y = 19,77%.

D sai, %Y = 19,77%.

Trong phản ứng với NaOH thì nZ

 = 0,056/1,75 = 0,032


Câu 37:

Oxi hóa 28,8 gam CH3OH (xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi cho Na vào hỗn hợp X thì thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn B

nCH3OH ban đầu = 0,9

Phần 2: nHCOOH=nNaOH  = 0,1

—> X chứa HCOOH (0,2 mol)

CH3OH + O —> HCHO + H2O

CH3OH + 2O —> HCOOH + H2O

Mất 1CH3OH bù lại 1H2O

(CH3OH và H2O tác dụng với Na tạo H2 giống nhau)

—> nH2=nCH3OH  bđ /2 + nHCOOH  /2 = 0,55

—> V = 12,32


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 este đơn chức (số nguyên tử C trong este nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 16,576 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Xem đáp án

Chọn A

nCO2= 0,74;  = 0,48

Số C = nCO2/nX  = 3,7

—> C3HxOy (0,06) và C4HzO2 (0,14)

nH = 0,06x + 0,14z = 0,48.2

—> 3x + 7z = 48 —> x = 2, z = 6 là nghiệm duy nhất.

Anđehit là CH≡C-CHO (0,06) và este là HCOOCH=CH-CH3

(0,14 – chọn cấu tạo này để kết tủa lớn nhất)

nAg = 0,06.2 + 0,14.4 = 0,68

nCAgCCOONH4=0,06

—> m↓ = 85,08


Câu 40:

X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở; Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Z trong 72,48 gam hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn D

 nNaOH= 360.12%/40 = 1,08 —> nE  = 0,54

Đốt 72,48 gam E —> nCO2  = u và nH2O  = v

Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 0,92.3.32 + 72,48

Bảo toàn O: 2u + v = 0,92.3.2 + 0,54.4

—> u = 2,82; v = 2,04

nE=nX+nY+nZ=0,54

nCO2nH2O= 0,78 =nX+nY+2nZ

nX+nY=0,3;nZ=0,24

nAndehit=nAncol=nNaOH=1,08

Mandehit = 32,33 —> HCHO (0,9) và nCH3CHO  (0,18)

—> nCH3OH  = 0,9 và nC2H5OH  = 0,18

Muối gồm A(COONa)2 (0,3) và B(COONa)2 (0,24)

m muối = 0,3(A + 134) + 0,24(B + 134) = mE+mNaOHmAncol  = 78,6

—> 5A + 4B = 104 —> A = 0 và B = 26 là nghiệm duy nhất.

Z là C2H2(COOCH3)2 (0,24) —> mZ  = 34,56


Bắt đầu thi ngay