Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 28)
-
4858 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Chọn A
Các công thức cấu tạo phù hợp:
HCOO-CH2-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH2-CH(CH3)2
HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
HCOO-C(CH3)3
Câu 4:
Cho các chất sau: propen, benzen, glyxin, stiren. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là
Chọn B
Có 2 chất tham gia phản ứng trùng hợp là
propen (CH3-CH=CH2) và stiren (C6H5-CH=CH2).
Glyxin tham gia phản ứng trùng ngưng.
Câu 6:
Câu 7:
Chọn C
HCOOC6H5 + 2OH- —> HCOO- + C6H5O- + H2O
HCOOCH2C6H5 + OH- —> HCOO- + C6H5CH2OH + H2O
—> Tạo 2 muối + 1 ancol
Câu 8:
Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y và chất Z, trong đó chất Y có phản ứng tráng bạc, có vị ngọt hơn đường mía. Y là
Câu 9:
Cho 21,9 gam Lysin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn A
Lys + KOH —> LysK + H2O
= 21,9/146 = 0,15
—> = 27,6 gam
Câu 10:
Câu 11:
Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
Câu 12:
Sự ăn mòn kim loại xảy ra
Câu 13:
Nung hỗn hợp rắn gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Thành phần chất rắn X là
Câu 14:
Trong các kim loại dưới đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 15:
Câu 18:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 19:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 đặc (ở bất kì điều kiện nhiệt độ nào)?
Câu 20:
Chọn B
Các chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
glucozơ, fructozơ, axit fomic.Câu 21:
Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy dung dịch thu được trộn với dung dịch nào sau đây thì không có phản ứng hóa học xảy ra?
Chọn A
/ 4 = 0,25a
Dễ thấy nên Fe còn dư
và dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe(NO3)2.
A. CuCl2: Không phản ứng
B. NH3 + H2O + Fe2+ —> Fe(OH)2 + NH
C. Fe2+ + H+ + NO —> Fe3+ + NO + H2O
D. Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
Câu 22:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Chọn D
Cr(OH)3 + KOH —> KCrO2 + H2O
KCrO2 + KOH + Cl2 —> K2CrO4 + KCl + H2O
K2CrO4 + H2SO4 —> K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 —> Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
—> Y, T lần lượt là K2CrO4 và Cr2(SO4)3
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin.
(d) Cao su lưu hóa, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
(f) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu không đúng là
Chọn D
(a) Đúng
(b) Sai, thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ
(c) Sai, tripanmitin là chất béo no, không bị hiđro hóa
(d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(e) Sai, sobitol là chất đa chức
(f) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
Câu 24:
Đơn chất X là chất rắn ở điều kiện thường. Đốt X phản ứng với O2 dư thu được sản phẩm khí Y. Cho khí Y phản ứng với X ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có O2 thu được khí Z là một chất khí không màu, không mùi nhưng rất độc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
Chọn A
X là C, Y là CO2, Z là CO
C + O2 dư —> CO2
CO2 + C —> 2COCâu 25:
Cho chất hữu cơ X có công thức C13H10O2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + HCl → X3 (có chứa nhân benzen) + NaCl
(3) X2 + HCl → X4 + NaCl
(4) X4 + HNO3 đặc/H2SO4 đặc → Axit picric + H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn C
(4) —> X4 là C6H5OH
(3) —> X2 là C6H5ONa
(1)(2) —> X là C6H5COOC6H5
X1 là C6H5COONa
X3 là C6H5COOH
A. Sai, X4 không phản ứng với axit.
B. Sai, X4 có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
C. Đúng
D. Sai: C6H5OH + Na2CO3 —> C6H5ONa + NaHCO3
Câu 26:
Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 7 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Chọn D
= 4x và = 7x —> phản ứng = 4x
Bảo toàn electron: 4x + 3.4x = 0,5.2 —> x = 0,0625
dư = 3x —> m rắn = 27.3x = 5,0625 gam
Câu 27:
Chọn C
Các chất có phản ứng xảy ra và tạo thành chất khí là:
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y gồm hiđrocacbon no X và CO thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam hơi nước. Tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với khí Hiđro lớn hơn 15. Số mol mỗi khí trong hỗn hợp Y là
Chọn B
Đốt X có
—> X là ankan.
> 30 nên > 30, X thể chất khí
X thể chất khí nên X là C3H8 hoặc C4H10
Nếu X là (0,08 mol) —> = 0,08
—> Chọn B
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng: A, B, D, E, G là các hợp chất hữu cơ chứa C, H và có thể chứa O (số C ≤ 3). D là hiđrocacbon no. Cho các nhận định sau:
(1) Nung F với H2SO4 đặc, 170oC thu được B.
(2) F có nhiệt độ sôi cao hơn K.
(3) Đốt cháy hoàn toàn A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) 1 mol chất E khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra 4 mol kết tủa Ag.
(5) Trong G, số nguyên tử H gấp 4 lần số nguyên tử C.
Số nhận định đúng là
Chọn C
A là C3H8
B là C2H4
E là CH3CHO
F là C2H5OH
D là CH4
G là CH3OH
K là CH3OCH3
(1) Đúng
(2) Đúng, = 46 nhưng F có liên kết H liên phân tử
nên sôi cao hơn K không có liên kết H.
(3) Sai
(4) Sai 1E tạo 2Ag
(5) Đúng
Câu 30:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucozơ 1%, ống thứ hai 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, ống thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng, ống thứ tư 2 ml dung dịch axit axetic, lắc nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thí nghiệm trên?
Chọn D
Bước 1 + 2: Điều chế Cu(OH)2 (màu xanh)
Bước 3:
Ống 1 + glucozơ —> Phức xanh lam
Ống 2 + saccarozơ —> Phức xanh lam
Ống 3 + lòng trắng trứng —> Màu tím
Ống 4 +CH3COOH —> (CH3COO)2Cu màu xanh
—> D sai.
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,65a mol Ba(OH)2.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(g) Cho dung dịch chứa x mol KHSO4 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Chọn A
(a) 1 < < 2nên tạo BaCO3, Ba(HCO3)2.
Dung dịch thu được chứa 1 muối Ba(HCO3)2.
(b) NaHCO3 dư + Ca(OH)2 —> CaCO3 + Na2CO3
Dung dịch thu được chứa 2 muối Na2CO3, NaHCO3 dư
(c) Cl2 + NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
(d) Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe
(f) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4
(g) NaHCO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 32:
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Để thu được kết tủa có khối lượng cực đại thì giá trị lớn nhất của V là
Chọn C
= x, = 2,5x – x = 1,5x
Khi = 0,35 thì sản phẩm là Ca(HCO3)2 (x) và NaHCO3 (1,5x)
Bảo toàn C —> 2x + 1,5x = 0,35 —> x = 0,1
V max để kết tủa max = 22,4.2,5x = 5,6 lít
Câu 33:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), Z là ancol 2 chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 3,852 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 3,0912 lít khí CO2 (đktc) và 2,484 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp E nói trên tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng thu được dung dịch G và một ancol không tác dụng được với Cu(OH)2. Đun nóng dung dịch G với lượng dư AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C
= 0,138; = 0,138 —> Z là ancol no.
G + AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên X là HCOOH, Y là CH3COOH.
Quy đổi E thành HCOOH (0,048), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)
= 0,048.46 + 62a + 14b + 18c = 3,852
= 0,048 + 2a + b = 0,138
= 0,048 + 3a + b + c = 0,138
—> a = 0,024; b = 0,042; c = -0,024
Z không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
—> Z là C3H6(OH)2 (0,024)
Muối gồm CH3COONa (b – a = 0,018)
và HCOOH (0,048 – 0,018 = 0,03)
—> = 0,06 —> = 6,48 gam
Câu 34:
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch X giảm 10,44 gam so với khối lượng dung dịch AgNO3 ban đầu. Cho 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, khuấy đều thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
Chọn D
= x —> = 4x —> m giảm = 32x + 108.4x = 10,44
—> x = 0,0225
—> dư = = 4x = 0,09
/ 4 = 0,0225
= 0,06, dễ thấy
nên Ag+ bị khử hết, Fe tan hết
(Y) = 0,09 + 0,09 – 0,0225 = 0,1575
m muối = = 13,125 gam
Câu 35:
Chọn D
Số liệu 2 thí nghiệm chênh lệch 14,693/8,396 = 1,75 lần.
Quy đổi 14,693 gam E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và O2 (d)
= 57a + 14b + 18c + 32d = 14,693
= 2,25a + 1,5b = d + 0,79975
= 2a + b = 0,63
= a + d = 0,1.1,75
—> a = 0,119; b = 0,392; c = 0,035; d = 0,056
và
—> = 0,028; = 0,007
X là (Gly)(Ala)2 (0,028)
Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,007)
Z là C5H12O2 (0,056)
D sai, %Y = 19,77%.
= 0,028x + 0,007y + 0,056z = 0,392
—> 4x + y + 8z = 56
X và Z cùng C nên z = x + 3 —> 12x + y = 32
Với 0 ≤ y ≤ 15 —> x = 2, y = 8 là nghiệm duy nhất
X là (Gly)(Ala)2 (0,028)
Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,007)
Z là C5H12O2 (0,056)
D sai, %Y = 19,77%.
D sai, %Y = 19,77%.
Trong phản ứng với NaOH thì
= 0,056/1,75 = 0,032
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn 199,3 gam hỗn hợp gồm NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch X, khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Y tan hết thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T. Dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa (không có ion Fe3+) trong đó tỉ lệ số mol của Mg2+ và Al3+ tương ứng là 1,36 : 1. Hỗn hợp khí T có thể tích là 3,024 lít (ở đktc) và khối lượng là 2,76 gam gồm 5 chất khí: H2, N2O, NO2, NO, N2 (trong đó H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 44,444%; 11,111% và 11,111% về thể tích). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện 363,48 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A
T chứa H2 (0,06), N2O (0,015), NO2 (0,015), NO (0,015), N2 (0,03)
= 1,56
m hỗn hợp = 199,3 —> = 0,05
Bảo toàn N —> = 0,03
—> = 0,27
Z chứa Mg2+ (1,36x), Al3+ (x), Fe2+ (0,05), Na+ (1,56), (1,56), (0,03)
Bảo toàn điện tích —> x = 0,25
—> m = = 19,23
Câu 37:
Chọn B
ban đầu = 0,9
Phần 2: = 0,1
—> X chứa HCOOH (0,2 mol)
CH3OH + O —> HCHO + H2O
CH3OH + 2O —> HCOOH + H2O
Mất 1CH3OH bù lại 1H2O
(CH3OH và H2O tác dụng với Na tạo H2 giống nhau)
—> bđ /2 + /2 = 0,55
—> V = 12,32
Câu 38:
Chọn A
= 0,74; = 0,48
Số C = = 3,7
—> C3HxOy (0,06) và C4HzO2 (0,14)
= 0,06x + 0,14z = 0,48.2
—> 3x + 7z = 48 —> x = 2, z = 6 là nghiệm duy nhất.
Anđehit là CH≡C-CHO (0,06) và este là HCOOCH=CH-CH3
(0,14 – chọn cấu tạo này để kết tủa lớn nhất)
= 0,06.2 + 0,14.4 = 0,68
—> m↓ = 85,08
Câu 39:
Chọn C
= 0,075; = 0,025 —> = 0,125
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> dư = 0,05
—> trong 250 ml Y = 0,125 + 0,05 = 0,175
—> trong 500 ml Y = 0,35
= 0,0875
—> a = 0,0875.16/10,9375% = 12,8 gam
Câu 40:
X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở; Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Z trong 72,48 gam hỗn hợp E là
Chọn D
= 360.12%/40 = 1,08 —> = 0,54
Đốt 72,48 gam E —> = u và = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 0,92.3.32 + 72,48
Bảo toàn O: 2u + v = 0,92.3.2 + 0,54.4
—> u = 2,82; v = 2,04
= 0,78 =
= 32,33 —> HCHO (0,9) và (0,18)
—> = 0,9 và = 0,18
Muối gồm A(COONa)2 (0,3) và B(COONa)2 (0,24)
m muối = 0,3(A + 134) + 0,24(B + 134) = = 78,6
—> 5A + 4B = 104 —> A = 0 và B = 26 là nghiệm duy nhất.
Z là C2H2(COOCH3)2 (0,24) —> = 34,56