Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 25)

  • 4854 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tristearin có công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 2:

Công thức của muối nhôm clorua là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. AlCl3.

Câu 3:

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. NH4NO3.

Câu 4:

Fructozơ có công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. C6H12O6.

Câu 5:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Glyxin.

Câu 6:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Nilon-6,6.

Câu 8:

Tính chất hóa học chung của kim loại là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. tính khử.

Câu 15:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. NaHCO3.

Câu 17:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cr2O3?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. HCl.

Câu 19:

Chất nào sau đây là este?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. HCOOCH3.

Câu 21:

Cho dãy chất sau: glyxin, metyl axetat, ancol etylic, metyl amoniclorua. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Xem đáp án

Chọn A

Có 3 chất trong dãy phản ứng với NaOH:

NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + H2O + NaCl


Câu 22:

Thuỷ phân một hỗn hợp gồm chất béo và etyl axetat thu được 2 ancol công thức là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. C3H5(OH)3 và C2H5OH.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 24:

Cho m gam glucozơ lên men rượu thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

C6H12O6 —> 2CO2 —> 2BaCO3

0,1…………………………………0,2

H = 60% —> mC6H12O6cần dùng = 0,1.180/60% = 30 gam


Câu 25:

Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag

 nCu=0,1nAg=0,2mAg=21,6gam


Câu 26:

Cho 0,1 mol X (X là amin đơn chức, mạch hở) vào 100 ml dd HCl 0,8M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được 6,52 gam muối khan. Công thức của X là
Xem đáp án

Chọn A

 nAminphản ứng =nHCl = 0,08

—> M muối = 6,52/0,08 = 81,5

—> M amin = M muối – 36,5 = 45: C2H7N


Câu 27:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là

Xem đáp án

Chọn D

Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tồn tại ở dạng ion,

kim loại có tính khử yếu hơn sẽ tồn tại ở dạng kim loại tự do.

—>2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 và 2 kim loại là Ag, Fe dư.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.

Câu 29:

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B

2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2

nAl = 0,2 —>  nNaOH= 0,2 —> V = 400 ml


Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KOH.

(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.

(e) Cho hỗn hợp chứa x mol Na2O, 2x mol Al2O3 vào lượng H2O (dư).

(g) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Xem đáp án

Chọn B

(a) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3

(b) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 —> Al(OH)3 + BaSO4

Có thể có Al(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + H2O

(c) KHSO4 + KOH —> K2SO4 + H2O

(d) Ba(OH)2 + KHCO3 —> BaCO3 + KOH + H2O

(e) Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2 (Có Al2O3 dư)

(g) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 (dư) thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Chọn A

 nH2O= 0,8. Gọi công thức chung của X là CxHyOz

CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2  —> xCO2  + y/2H2O

0,33……………1,27…………………………….0,8

—> y = 160/33

và x + y/4 – z/2 = 127/33

—> x – z/2 = 29/11

X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi

không thể cộng Br2  (Do nằm trong este).

Vậy để làm no X cần lượng Br2 là:

 nBr2= 0,33[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,33(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,4


Câu 35:

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn A

Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO32- .

Khi cho từ từ X vào H+ thì:

nH+=nOH phản ứng + 2nCO2nH+>0,24 ,

trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.

Vậy X không có OH- dư.

Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32-(a mol); HCO3-  (b mol) và K+.

 nBaCO3= a + b = 0,2 (1)

Với HCl, đặt u, v là số mol CO32- và HCO32-phản ứng,

với u/v = a/b

 nHCl= 2u + v = 0,15

 nCO2= u + v = 0,12

—> u = 0,03 và v = 0,09

Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)

(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15

—> Trong 200 ml X chứa CO32-(0,1); HCO3-  (0,3)

—> K+ (0,5)

Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)

Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)

(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2


Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đĩa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.

Có các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.

(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.

(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B

(1) Sai, dầu nhớt (hiđrocacbon) không có phản ứng thủy phân

(2) Đúng, phản ứng thủy phân nên phải cần H2O

(3) Đúng

(4) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 mục đích:

tăng tỉ khối dung dịch và hạn chế độ tan của muối axit béo.

(5) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo các kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.

(6) Sai, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.


Câu 38:

Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là
Xem đáp án

Chọn B

nCO2=0,36;nH2O=0,46

X gồm CnH2n+1N (a mol) và CmH2m+2 (b mol)

 nX= a + b = 0,14

nH2OnCO2= a/2 + b = 0,1

—> a = 0,08 và b = 0,06

—>nCO2 = 0,08n + 0,06m = 0,36

—> 4n + 3m = 18

Do n ≥ 3 và m ≥ 1 nên n = 3, m = 2 là nghiệm duy nhất.

X gồm C3H7N (0,08) và C2H6 (0,06)

—> %C2H6 = 28,30%




Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

nKNO3=0,12 vànH2SO4=0,33

X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+

(Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO  (0,33)

Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Rx+ = 0,54 mol

Bảo toàn N —> nNY  = 0,12

Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b)

—> 2b = (16a + 2b + 0,12.14).2,7778%

Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b

—> a = 0,07 và b = 0,04

—> mY = 2,88

Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần

nO  = (16 – 11,2)/16 = 0,3

Oxit cao nhất gồm Ry+ và O2- (0,3).

Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Ry+ = 0,6 mol

Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính lànFe2+  = 0,6 – 0,54 = 0,06

mX = 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32

—> C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%


Câu 40:

Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Chọn D

Đặt a, b, c là số mol Na2CO3, CO2, H2O

—> b + c = 0,588

Bảo toàn khối lượng:

106a + 44b + 18c = 58,92 + 0,33.32

Bảo toàn O: 3a + 2b + c = 0,33.2 + 2.2a

—> a = 0,432; b = 0,504; c = 0,084

nE=nX+nY+nZ=0,48

nNaOH=nX+nY+2nZ=0,432.2

nCO2nH2O=0,42=nY+nZ

nX=0,06;nY=0,036;nZ=0,384

Quy đổi T thành HCOONa (0,06), C2H3COONa (0,036), (COONa)2 (0,384) và CH2

 mT= 58,92 —>  nCH2= 0

E gồm HCOOCH3.xCH2, C2H3COOCH3.yCH2 và (COOCH3)2.zCH2

mE = 0,06(14x + 60) + 0,036(14y + 86) + 0,384(14z + 118) =mT+mAncolmNaOH = 55,2

—> 5x + 3y + 32z = 19

—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất

—> % C2H3COOCH3.3CH2 = 8,35%


Bắt đầu thi ngay