Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 25)
-
4854 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Câu 7:
Sục khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu
Câu 9:
Câu 10:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Câu 11:
Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng lượng dư chất nào sau đây?
Câu 13:
Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Câu 14:
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Thạch cao nung có công thức là
Câu 18:
Câu 21:
Chọn A
Có 3 chất trong dãy phản ứng với NaOH:
NH2-CH2-COOH + NaOH —> NH2-CH2-COONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
CH3NH3Cl + NaOH —> CH3NH2 + H2O + NaCl
Câu 22:
Thuỷ phân một hỗn hợp gồm chất béo và etyl axetat thu được 2 ancol công thức là
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 24:
Cho m gam glucozơ lên men rượu thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn C
0,1…………………………………0,2
H = 60% —> cần dùng = 0,1.180/60% = 30 gam
Câu 25:
Cho 6,4 gam Cu vào dung dịch AgNO3 (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Chọn B
Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
gam
Câu 26:
Chọn A
phản ứng = = 0,08
—> M muối = 6,52/0,08 = 81,5
—> M amin = M muối – 36,5 = 45: C2H7N
Câu 27:
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Chọn D
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ tồn tại ở dạng ion,
kim loại có tính khử yếu hơn sẽ tồn tại ở dạng kim loại tự do.
—>2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 và 2 kim loại là Ag, Fe dư.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29:
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Chọn B
2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2
= 0,2 —> = 0,2 —> V = 400 ml
Câu 30:
Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, Cr2O3. Trong các chất trên, số chất có tính lưỡng tính là
Chọn A
Các chất lưỡng tính trong dãy: Al(OH)3, Al2O3, Cr2O3
Câu 31:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KOH.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
(e) Cho hỗn hợp chứa x mol Na2O, 2x mol Al2O3 vào lượng H2O (dư).
(g) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư).
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Chọn B
(a) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
(b) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 —> Al(OH)3 + BaSO4
Có thể có Al(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + H2O
(c) KHSO4 + KOH —> K2SO4 + H2O
(d) Ba(OH)2 + KHCO3 —> BaCO3 + KOH + H2O
(e) Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2 (Có Al2O3 dư)
(g) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°).
(e) Tinh bột là đồng phân cùa xenlulozơ.
(f) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
(a) Đúng
(b) Sai, Lys là C6H14O2N2, có 2N.
(c) Sai, dung dịch Ala trung tính
(d) Đúng, do triolein có 3C=C
(e) Sai, chúng không cùng CTPT
(f) Sai, anilin là chất lỏng, ít tanCâu 33:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng một lượng dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam triglixerit X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn A
X + a mol —> Chất béo no X’
X’ + KOH —> Muối khan Y’
Đốt Y’ —> = 3,03 và = a + 2,85
Do Y’ là các muối no, đơn chức, mạch hở nên
—> 3,03 = a + 2,85 —> a = 0,18
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 (dư) thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
Chọn A
= 0,8. Gọi công thức chung của X là CxHyOz
CxHyOz + (x + y/4 – z/2) —> x + y/2
0,33……………1,27…………………………….0,8
—> y = 160/33
và x + y/4 – z/2 = 127/33
—> x – z/2 = 29/11
X có z oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi
không thể cộng (Do nằm trong este).
Vậy để làm no X cần lượng là:
= 0,33[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,33(x – z/2 – y/2 + 1) = 0,4
Câu 35:
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Chọn A
Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, .
Khi cho từ từ X vào H+ thì:
phản ứng + ,
trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.
Vậy X không có OH- dư.
Trong 100 ml dung dịch X chứa (a mol); (b mol) và K+.
= a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt u, v là số mol và phản ứng,
với u/v = a/b
= 2u + v = 0,15
= u + v = 0,12
—> u = 0,03 và v = 0,09
Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
—> Trong 200 ml X chứa (0,1); (0,3)
—> K+ (0,5)
Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)
Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)
(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2
Câu 36:
Chọn B
= 0,04 và = 0,06 —> = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> dư = 0,05
—> trong Y = 0,1 + 0,05 = 0,15
—> = 0,06.16/10% = 9,6 gam
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đĩa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Có các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay dầu dừa bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(1) Sai, dầu nhớt (hiđrocacbon) không có phản ứng thủy phân
(2) Đúng, phản ứng thủy phân nên phải cần H2O
(3) Đúng
(4) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 mục đích:
tăng tỉ khối dung dịch và hạn chế độ tan của muối axit béo.
(5) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo các kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
(6) Sai, lớp chất rắn màu trắng là xà phòng.
Câu 38:
Chọn B
X gồm CnH2n+1N (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
= a + b = 0,14
= a/2 + b = 0,1
—> a = 0,08 và b = 0,06
—> = 0,08n + 0,06m = 0,36
—> 4n + 3m = 18
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 nên n = 3, m = 2 là nghiệm duy nhất.
X gồm C3H7N (0,08) và C2H6 (0,06)
—> %C2H6 = 28,30%
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A
và
X chứa Cu2+, Mg2+, Fe3+, Fe2+
(Gọi chung là Rx+), K+ (0,12) và SO (0,33)
Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Rx+ = 0,54 mol
Bảo toàn N —> = 0,12
Quy đổi Y thành N (0,12), O (a) và H2 (b)
—> 2b = (16a + 2b + 0,12.14).2,7778%
Bảo toàn electron: 2a + 0,54 = 0,12.5 + 2b
—> a = 0,07 và b = 0,04
—> mY = 2,88
Để oxi hóa 11,2 gam kim loại lên số oxi hóa tối đa cần
= (16 – 11,2)/16 = 0,3
Oxit cao nhất gồm Ry+ và (0,3).
Bảo toàn điện tích —> Điện tích của Ry+ = 0,6 mol
Sự chêch lệch điện tích của Rx+ và Ry+ chính là = 0,6 – 0,54 = 0,06
= 11,2 + 200 – 2,88 = 208,32
—> C%FeSO4 = 0,06.152/208,32 = 4,378%
Câu 40:
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn D
Đặt a, b, c là số mol Na2CO3, CO2, H2O
—> b + c = 0,588
Bảo toàn khối lượng:
106a + 44b + 18c = 58,92 + 0,33.32
Bảo toàn O: 3a + 2b + c = 0,33.2 + 2.2a
—> a = 0,432; b = 0,504; c = 0,084
Quy đổi T thành HCOONa (0,06), C2H3COONa (0,036), (COONa)2 (0,384) và CH2
= 58,92 —> = 0
E gồm HCOOCH3.xCH2, C2H3COOCH3.yCH2 và (COOCH3)2.zCH2
= 0,06(14x + 60) + 0,036(14y + 86) + 0,384(14z + 118) = = 55,2
—> 5x + 3y + 32z = 19
—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất
—> % C2H3COOCH3.3CH2 = 8,35%