Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)

  • 4811 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. C17H35COOH và glixerol.

Câu 4:

Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D. H2N-CH(CH3)-COONa.


Câu 5:

Điện phân dung dịch muối nào sau đây sẽ thu được kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án B. CuSO4.


Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Fructozơ.

Câu 12:

Chất nào sau đây làm mất màu nước Br2?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Etilen.

Câu 13:

Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là

Xem đáp án
Chọn C.
AlaGly+2NaOHAlaNa+GlyNa+H2O
0,15...............0,3
mAlaGly=0,15.146=21,9gam.


Câu 14:

Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Chọn A.

C12H22O11+H2OGlucozo+Fructozo

342……………………180


Câu 15:

Thuốc thử phân biệt hai dung dịch glucozơ, fructozơ là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. nước

Câu 16:

Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm.

Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm. a 3 b 4 (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Sai, CH4 không tan trong H2O nên cần phải thu

bằng phương pháp đẩy H2O.

(b) Đúng

(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì

 nếu hóa chất bị ẩm, khí hơi H2O thoát ra đến miệng

ống gặp lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới

gây vỡ ống nghiệm.

(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm

 giảm làm áp suất giảm, H2Osẽ bị hút ngược vào ống nghiệm

 gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn

(e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mòn thủy tinh chứ không

giúp ống tránh nóng chảy.


Câu 18:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Na2S và BaCl2.

Câu 19:

Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Chọn A.

Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch HCl:

Al+HClAlCl3+H2

Fe+HClFeCl2+H2

CuO+HClCuCl2+H2O

Còn lại: Ag không tan. Lọc, rửa sạch, làm khô thu được Ag.


Câu 20:

Hoà tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D.

Sản phẩm trung hòa là Na2SO4

nNa2SO4=nH2SO4=0,1

nNa=0,2mNa=4,6


Câu 21:

Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4 và AlCl3, thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. X gồm

Xem đáp án

Chọn B.

Kết tủa gồm FeOH2,CuOH2,BaSO4

Nung kết tủa ngoài không khí thu được Fe2O3,CuO,BaSO4

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. N-metylmetanamin là một amin bậc 2.

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là

Xem đáp án

Chọn C.

X ở thể khí nên không quá 4C

2 anken tạo 4 ancol  Chọn proilen và but-1-en

Các ancol gồm:

CH3CH2CH2OH

CH3CHOHCH3

CH3CH2CH2CH2OH

CH3CH2CHOHCH3


Câu 27:

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol hỗn (ảnh 1)

Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C.

2X1+2H2O2X2+X3+H2

2NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H2

2X2+X4BaCO3+Na2CO3+2H2O

2NaOH+BaHCO32BaCO3+Na2CO3+2H2O

X4+2X5BaSO4+K2SO4+2CO2+2H2O

BaHCO32+2KHSO4BaSO4+K2SO4+2CO2+2H2O

X1,X4,X5lần lượt là: NaCl,BaHCO32,KHSO4.

Câu 28:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2

2X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

X4 + 2X5 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Các chất X1, X4, X5 lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn C.

2X1+2H2O2X2+X3+H2

2NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H2

2X2+X4BaCO3+Na2CO3+2H2O

2NaOH+BaHCO32BaCO3+Na2CO3+2H2O

X4+2X5BaSO4+K2SO4+2CO2+2H2O

BaHCO32+2KHSO4BaSO4+K2SO4+2CO2+2H2O

X1,X4,X5 lần lượt là: NaCl,BaHCO32,KHSO4

 


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T gồm hai hiđrocacbon mạch hở X (0,05 mol) và Y (0,01 mol) (MX > MY) cần dùng 8,176 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn B.

X là CxHy0,05 và Y là Cx'Hy'0,01

Bảo toàn electron:

0,054x+y+0,014x'+y'=0,365.4

20x+5y+4x'+y'=146

Với x'<x4 và y,y'105x+x'21,5

x'=3,x=4 là nghiệm duy nhất

5y+y'=54

Do x'=3 nên y'8

y'=4 và y=10 là nghiệm duy nhất

X là C4H100,05 và Y là C3H40,01

%Y=12,12%


Câu 31:

Cho 0,07 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vớí dung dịch NaOH dư, đun nóng, thấy dùng hết 4 gam NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol metylic và 8,24 gam hỗn hợp muối. Khối lượng của hỗn hợp X là
Xem đáp án

Chọn C.

nNaOH=0,1nX<nNaOH<2nX

X gồm este của ancol (0,04) và este của phenol (0,03)

nCH3OH=0,04 và nH2O=0,03

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=m muối +mCH3OH+mH2O

mX=6,06gam.


Câu 32:

Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
Xem đáp án

Chọn D.

Đốt Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng  Y chứa NaY là NaNO3.

Nhiệt phân X, thấy n khí <nXX KMnO4:

2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2


Câu 35:

Cho 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng với tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân 21,9 gam este B, đơn chức, không tráng bạc cần vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho 29,2 gam hỗn hợp chứa cả A và B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch D gồm NaOH 2M và KOH 1M sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan và 7,28 lít hơi hỗn hợp 2 ancol ở (81,9°C, 1atm). Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C.

nNaOH=0,3nA=0,15MA=146

A+2NaOH1 mối + 2 ancol kế tiếp

 A là CH3OOCCH2COOC2H5

Nếu B là este của ancol nB=nNaOH=0,3MB=73: Loại.

Vậy B là este của ancol nB=0,15MB=146:B là C9H6O2

 (ví dụ CHCCOOC6H5)

nNaOH=0,4;nKOH=0,2n kiềm =0,6>2nA+nB nên kiềm còn dư.

nAncol=0,25nA=nCH3OH=nC2H5OH=0,125

nA+nB=0,2nB=0,075nH2O=0,075

Bảo toàn khối lượng:

mA+mB+mNaOH+mKOH=m rắn +mAncol+mH2O

m rắn = 45,3 gam


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?

Xem đáp án

Chọn B.

nE=0,1nY=0,1k

Số C=nCO2nY=3k

TH1: k=1; số C = 3, Y là C3H5OH30,1 mol

Xét B Chất rắn là C2H3COONa0,3 và NaOH dư (0,2)

m rắn = 36,2: Thỏa mãn

TH2: k=3; số C = 1, Y là CH3OH0,3

Xét C Chất rắn là C6H5COONa30,1 và NaOH dư (0,2)

m rắn =35,836,2: Loại.


Câu 38:

Hai dung dịch X và Y chứa 03 trong 05 muối tan sau: Al(NO3)3, CuSO4, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2. Biết số mol mỗi muối trong X và Y đều bằng 1 mol.

- Cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, số mol kết tủa thu được từ X ít hơn số mol kết tủa thu được từ Y.

- Cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì số mol kết tủa thu được từ 2 dung dịch bằng nhau.

Thành phần các muối trong X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Xét X, Y với NH3 dư: CuSO4 không tạo kết tủa trong NH3 dư nên CuSO4
hoặc cùng có mặt trong cả X và Y hoặc cùng vắng mặt trong cả X và Y

 Loại C và D

Xét A: X tạo Ag (1 mol) < Y tạo Ag (1 mol) + AgCl (5 mol)
 Chọn A

Bắt đầu thi ngay