Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 2)
-
4811 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
Chọn đáp án D. K.
Câu 2:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Câu 4:
Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là
Chọn đáp án D. H2N-CH(CH3)-COONa.
Câu 8:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
Câu 9:
Câu 10:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
Chọn đáp án D. Bạc.
Câu 11:
Câu 13:
Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
Câu 14:
Thủy phân 342 gam sacarozơ với hiệu suất của phản ứng là 100%, khối lượng glucozơ thu được là
Chọn A.
342……………………180
Câu 16:
Hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Sai, không tan trong nên cần phải thu
bằng phương pháp đẩy .
(b) Đúng
(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì
nếu hóa chất bị ẩm, khí hơi thoát ra đến miệng
ống gặp lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới
gây vỡ ống nghiệm.
(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm
giảm làm áp suất giảm, sẽ bị hút ngược vào ống nghiệm
gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn(e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mòn thủy tinh chứ không
giúp ống tránh nóng chảy.
Câu 17:
Chọn B.
Tất cả đều là tơ hóa học.
Câu 18:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Câu 19:
Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch
Chọn A.
Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch HCl:
Còn lại: Ag không tan. Lọc, rửa sạch, làm khô thu được Ag.
Câu 20:
Chọn D.
Sản phẩm trung hòa là
Câu 21:
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4 và AlCl3, thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. X gồm
Chọn B.
Kết tủa gồm
Nung kết tủa ngoài không khí thu đượcCâu 22:
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, AlCl3 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Câu 23:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit cacboxylic X với m gam ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam este Z (công thức phân tử C9H10O2) có mùi thơm của hoa nhài. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Chọn B.
X là
Y là
Z là
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
Chọn C.
X ở thể khí nên không quá 4C
2 anken tạo 4 ancol Chọn proilen và but-1-en
Các ancol gồm:
Câu 26:
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k). Sau một thời gian, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/l của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
Chọn C.
Ban đầu: và
Câu 27:
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
Chọn C.
lần lượt là: .Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2
2X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
X4 + 2X5 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Các chất X1, X4, X5 lần lượt là:
Chọn C.
lần lượt là:
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức của alanin là H2N-CH(CH3)COOH.
(2) Glucozơ còn có tên gọi khác là đường nho.
(3) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(4) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(5) Trong phân tử vinyl axetat có một liên kết π.
Số phát biểu sai là
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng:
(5) Sai, có 2 liên kết pi
Câu 30:
Chọn B.
X là và Y là
Bảo toàn electron:
Với và
là nghiệm duy nhất
Do nên
và là nghiệm duy nhất
X là và Y là
Câu 31:
Chọn C.
gồm este của ancol (0,04) và este của phenol (0,03)
và
Bảo toàn khối lượng:
m muối
gam.
Câu 32:
Chọn D.
Đốt Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng Y chứa là NaNO3.
Nhiệt phân X, thấy n khí là
Câu 33:
Chọn A.
Trong X đặt và
Lượng không đổi nên bảo toàn electron:
Vì nên
Vậy
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,616 lít O2, thu được H2O và 25,536 lít CO2. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 0,448 lít H2, thu được chất rắn Y. Biết Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch Br2 0,5M. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
Chọn D.
Các axit béo đều nên X có
Bảo toàn
Bảo toàn liên kết pi:
lít
Câu 35:
Chọn C.
1 mối + 2 ancol kế tiếp
A là
Nếu B là este của ancol Loại.
Vậy B là este của ancol là
(ví dụ )
n kiềm nên kiềm còn dư.
Bảo toàn khối lượng:
m rắn
m rắn = 45,3 gam
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?
Chọn B.
Số
TH1: số C = 3, Y là
Xét Chất rắn là và NaOH dư (0,2)
m rắn = 36,2: Thỏa mãn
TH2: số C = 1, Y là
Xét Chất rắn là và NaOH dư (0,2)
m rắn : Loại.
Câu 37:
Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của amino axit, chất Y (C9H10O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho 32,5 gam hỗn hợp X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm một amin (có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 2). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Amin là
X là
Sản phẩm có 2 muối nên Y là:
Muối gồm và
TH1:
Kết hợp
TH2:
Kết hợp Vô nghiệm.
Câu 38:
Hai dung dịch X và Y chứa 03 trong 05 muối tan sau: Al(NO3)3, CuSO4, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2. Biết số mol mỗi muối trong X và Y đều bằng 1 mol.
- Cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, số mol kết tủa thu được từ X ít hơn số mol kết tủa thu được từ Y.
- Cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì số mol kết tủa thu được từ 2 dung dịch bằng nhau.
Thành phần các muối trong X và Y lần lượt là
Chọn A.
Xét X, Y với dư: không tạo kết tủa trong dư nên
hoặc cùng có mặt trong cả X và Y hoặc cùng vắng mặt trong cả X và Y
Loại C và D
Xét A: X tạo Ag (1 mol) < Y tạo Ag (1 mol) + AgCl (5 mol)Câu 39:
Este X có công thức C12H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(b) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4
(c) X3 + X4 ↔ X6 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc)
(d) nX6 (t°, xt, P) → thủy tinh hữu cơ
(e) X2 + 2HCl → X5 + 2NaCl
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của X5 bằng 138.
(2) 1 mol X3 tác dụng với Na thu được 1 mol H2.
(3) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 cho 6 mol CO2.
(4) Các chất X5 và X4 đều là hợp chất đa chức.
(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(6) Phân tử X có 6 liên kết π.
Số phát biểu sai là
Chọn A.
là
là
X4 là
có 2Na
là
là
Và là
(1) Đúng
(2) Sai, 1 mol mol H2
(3) Đúng
(4) Sai, X4 đơn chức, X5 tạp chức.
(5) Sai, phản ứng este hóa
(6) Đúng
Câu 40:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Chọn A.
và
Đặt
Bảo toàn
Bảo toàn electron: