Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 17)
-
4950 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 4:
Câu 5:
Phân tử polime nào sau đây không chứa nitơ?
Câu 10:
Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh, bảo quản rau củ hoặc hải sản. Chất X là
Câu 13:
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Câu 17:
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H3COONa và CH3OH. Chất X là
Câu 20:
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cấm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Câu 21:
Cho từ từ đến dự kim loại X vào dung dịch Fe(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y thu lấy kết tủa đem nung trong không khi đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm 2 oxit kim loại. X là kim loại nào sau đây?
Chọn D.
X là Cu:
Kêt tủa gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)2,
nung ngoài không khí thu được CuO và
Câu 22:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, trắng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Chọn D.
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt
là saccarozơ.
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích
là glucozơ.
Câu 23:
Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là
Chọn C.
gam.
Câu 24:
Chọn D.
lít.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khi O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O2. Giá trị của m là
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 27:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư sinh ra khí SO2?
Câu 28:
Chọn D.
m muối = m kim loại gam.Câu 29:
Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Chọn A.
Các este có C=C có thể trùng hợp thành polime:
Vinyl axetat, metyl acrylat.
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Chọn C.
Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancolCâu 31:
Cho m gam hỗn hợp (KHCO3, CaCO3) vào dung dịch HCl dư, toàn bộ khí CO2 thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch X chứa (KOH 1M, K2CO3 2M) thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl vào phần 1 thu được thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 15 gam kết tủa;
- Cho phần 2 vào dung dịch BaCl2 dư thu được 29,55 gam kết tủa;
Giá trị của m là
Chọn A.
Phần 1: tổng = 0,35
Phần 2:
Bảo toàn
chứa và Bảo toàn điện tích
Bảo toàn
gam.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(4) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(6) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(7) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Chọn C.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Câu 33:
Cho 1,344 lít O2 phản ứng hết với m gam hỗn hợp X gồm K, Na và Ba thu được chất rắn Y có chứa các kim loại còn dư và các oxit kim loại. Hòa tan Y vào nước dư, thu được 200 ml dung dịch Z và 0,672 lít khí H2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 a (mol/l) vào Z thì thu được 300 ml dung dịch có pH = 1 và 11,65 gam kết tủa; Mặt khác, hấp thụ 6,048 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch Z, thấy thu được dung dịch T chứa 24,38 gam chất tan. Các thể tích khí ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc. Giá trị của a và m lần lượt là
Chọn B.
dư
phản ứng đã dùng = 0,33
và Tạo và
Chất tan gồm và
m chất tan
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(b) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(c) Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
(d) Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(0 Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Đúng
(b) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong kiềm
(c) Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit.
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo (số mol đều lớn hơn 0,012 mol) trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
Chọn A.
Hai muối có số mol bằng nhau nên X gồm:
mol
tổng
Gồm 2 gốc thành
Quy đổi X thành
Đốt 0,03 mol X cần
Đốt 0,12 mol X cần
Câu 36:
Nhiệt phân hoàn toàn 20,94 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 9,18 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi trong dư thu được 12 gam kết tủa; Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khí thoát ra và thu được dung dịch E. Biết dung dịch E làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Cho dung dịch MgSO4 dư vào dung dịch E thu được 17,46 gam kết tủa; Phần tram khối lượng nguyên tố oxi trong X là
Chọn B.
Muối X bị nhiệt phân tạo khí và hơi, khí tạo kết tủa
với Ca(OH)2 dư nên X là muối của H2CO3; khí chứa CO2.
Y gồm CO2 (0,12) và H2O (0,36)
nên Z có thể là AO (oxit nhóm IIA) hoặc B2CO3 (cacbonat nhóm IA)
Xét Z là AO:
(Nhiệt phân ACO3 )
hoặc (Nhiệt phân
Dễ thấy phù hợp vì là BaO.
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 0,09 mol hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ tối đa 0,11 lít dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi G gồm một anđehit, một ancol và phần rắn chứa 9,7 gam 2 muổi. Chia G thành 2 phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch AgNO3 dư/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được 0,07 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E là?
Chọn B.
của phenol = u và còn lại = v
và
(Nhân đôi số liệu và )
Đặt n, m là số C của anđehit và ancol
là nghiệm duy nhất.
G gồm và
Sản phẩm có 2 muối nên
E gồm:
Muối gồm và
m muối
Với và là nghiệm duy nhất.
X là
Y là
Z là
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 0,455 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp E là
Chọn B.
X là
Y là
Với và
hoặc z = 2
Khi
là nghiệm duy nhất.
X là và Y là
và
Khi thì
Câu 39:
Hỗn hợp T gồm axetilen, vinylaxetilen và hai este (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở). Biết 2,395 gam T tác dụng được vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol T cần vừa đủ 5,992 lít khí O2 (đktc) thu được H2O và 10,560 gam CO2. Mặt khác, 3,832 gam T tác dụng được với tối đa với p mol Br2/CCl4. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Trong 0,075 mol T chứa a mol O và khi đốt cháy tạo b mol .
Bảo toàn O:
Số
Số
Số Số COO
Tỉ lệ: 4,79 gam T phản ứng tối đa 0,11 mol
gam T phản ứng tối đa 0,088 mol
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm
Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút
Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút, (Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu)
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.
(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.
(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.
(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra,
(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(1) Đúng, tuy benzen và brom có thể tan vào nhau nhưng quá trình này
không diễn ra ngay lập tức, vẫn có những phân lớp cục bộ.
(2) Sai, màu của dung dịch nhạt dần (nâu đỏ ngả sang vàng)
do và benzen tan hoàn toàn vào nhau
(3) Đúng, phản ứng thế xảy ra và màu vàng nhạt dần
(4) Đúng
(5) Sai, sản phẩm là (Brom benzen)