Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 8)
-
4949 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 5:
Câu 8:
Người ta thường làm cho phèn chua vào nước nhằm mục đích nào sau đây?
Câu 11:
Na2CO3 không phản ứng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Câu 14:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư không sinh ra CaCO3?
Câu 15:
Cho dãy ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Ag+. Ion kim loại có tính oxy hóa mạnh nhất là
Câu 19:
Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời?
Câu 21:
Cho 10,68 gam CH3-CH(NH2)COOH tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn C.
Câu 22:
X là một monosaccarit mạch hở, phân tử có một nhóm -CHO. Đun X với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được muối hữu cơ Y. Đun X với H2 có xúc tác Ni thu được chất hữu cơ Z. Lên men X thu được chất hữu cơ T và CO2. Phát biểu không đúng là
Chọn B.
X là glucozơ
Y là amoni gluconate
Z là sorbitol
T là etanol
B sai, Y có 15H
Câu 23:
Cho 1ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm. Sau đó nhỏ từ từ 5 giọt dung dịch NaOH, lắc đều rồi gạn bỏ dung dịch. Thêm tiếp 1ml dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm, lắc đều thấy trong ống nghiệm có dung dịch màu tím. Chất X có thể là chất nào dưới đây?
Chọn C.
Màu tím nên X có phản ứng màu biurê
X là lòng trắng trứng.
Câu 24:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,016 mol Na2CO3 và 0,02 mol KHCO3, thu được dung dịch Y và 0,1344 lít khí CO2. Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y là
Chọn D.
Bảo toàn
Câu 25:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 26:
Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, lên men m gam glucozơ, thu được 5,52 gam C2H5OH. Hiệu suất của quá trình lên men là
Chọn A.
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch CaCl2 dư
(b) Cho mẩu Na nhỏ vào dung dịch BaCl2 và NaHCO3
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư
(d) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 dư
(e) Đun sôi dung dịch chứa Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn B.
(a) Không phản ứng
(b)
(c)
(d)
(e) (M là Mg, Ca)
Câu 28:
Chọn A.
Chất X làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường
là stiren
Câu 29:
Chọn D.
Bảo toàn khối lượng
là
ban đầu phản ứng
phản ứng
có 1 chức este phenol và 1 chức phenol
Bảo toàn khối lượng:
m rắn
m rắn = 8,064
Câu 30:
Cho các chất rắn sau: Al, Al2O3, CaCO3, NaCl. Số chất tan trong dung dịch NaOH dư là
Chọn A.
Có 3 chất tan trong dung dịch NaOH dư là Al, Al2O3 (tan vì phản ứng) và NaCl (tan vật lí)
Câu 31:
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10 gam X là
Chọn B.
Cu không phản ứng với dung dịch loãng
Câu 32:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm K2O, Na, BaO trong nước, thu được 0,112 lít H2 và 1,2 lít dung dịch Y có pH = 13. Hấp thụ hết 1,68 lít CO2 vào 1,2 lít dung dịch Y, thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch chứa 3,53 gam chất tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Tạo và
nên còn dư
Dung dịch chứa dư (0,005), và
(Na+ và K+)
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa học
(2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, chỉ thu được một chất kết tủa
(3) Lớp cặn xuất hiện khi đun nước cứng tạm thời có thể loại bỏ bằng dung dịch NaOH
(4) Khi điện phân MgCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Mg2+
(5) Dùng thạch cao nung để bó bột xương gãy, làm phấn viết, trang trí nội thất
(6) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH là chất oxi hóa nhôm
Số phát biểu đúng là:
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Sai, thu 2 loại kết tủa:
dư
(3) Sai, lớp cặn là CaCO3, không tan trong NaOH
(4) Sai, xảy ra sự khử Mg2+
(5) Đúng
(6) Sai, H2O là chất oxi hóa Al.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu ma sát và khó tan trong các dung môi hơn cao su thường
(2) Phân biệt được dung dịch glucozơ và dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) bằng Cu(OH)2
(3) Lực bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của etylamin
(4) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch
(5) Các amino axit đều phản ứng với NaOH và HCl trong dung dịch
(6) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, cần rửa qua dung dịch Ca(OH)2 rồi tráng bằng nước
Số phát biểu đúng là:
Chọn C.
(1) Đúng
(2) Đúng, glucozơ tạo phức xanh lam, anbumin tạo phức màu tím.
(3) Đúng
(4) Sai, phản ứng một chiều
(5) Đúng
(6) Sai, rửa bằng dung dịch HCl rồi tráng bằng nướcCâu 35:
Chọn D.
Y no và có nên
n muối tổng
gam
Câu 36:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T
(b) X + 2H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X là este hai chức.
(b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Chất Z làm mất màu nước brom.
(d) Chất F là axit propionic.
(e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
Y và Z cùng C và
có 1Na.
X là
Y là
Z là
T là
E là
F là
Tất cả các phát biểu đều đúng.
Câu 37:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi và giả sử kim loại sinh ra bám hết lên catot. Khi điện phân với thời gian t (giây) thu được 10,192 (lít) hỗn hợp khí ở anot và khối lượng catot tăng 43,968 (gam). Khi điện phân với thời gian 2t (giây) thu được V (lít) hỗn hợp khí ở anot và khối lượng catot tăng 55,488 (gam). Giá trị của m và V lần lượt là
Chọn B.
Sau t giây:
Catot:
Anot: và
và
Sau 2t giây:
Catot: nên đã hết
Anot:
V khí anot
Ban đầu: và
Câu 38:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ hình vẽ dưới:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH
(2) Nước trong ống trên hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ chất Y
(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch
(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hấp thụ nước và xúc tác cho phản ứng
(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo
(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Đúng, Y là thành phần của dầu chuối (tạo hương chuối)
(6) Sai, phải hạn chế tối đa sự có mặt trong bình 1Câu 39:
Chọn D.
T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit
và 1 ancol nên các axit này đều đơn chức và ancol 2 chức.
Đặt là
m tăng
Vậy Z là
Quy đổi muối thành và
và
Muối là và
T là
Cách khác: Bảo toàn O tính , thấy nên các muối đều no,
từ C trung bình và tỉ lệ mol xác định 2 muối như trên.
Quy đổi E thành: và
Câu 40:
Hỗn hợp T gồm amin no, mạch hở X và hidrocacbon no, mạch hở Y trong đó X và Y đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 1 và số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hơi hỗn hợp T cần dùng vừa đủ 3,9648 lít O2, thu được N2, CO2 và 2,7 gam H2O. Cho 1,69 gam hỗn hợp T vào dung dịc HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn A.
Quy đổi T thành
(Với N là số nguyên tử nitơ trong X)
là nghiệm duy nhất.
Vậy X là và Y là
Với và là nghiệm duy nhất.
T gồm và
Trong 2,028 gam T chứa 0,018 mol
gam T chứa
gam