IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 13)

  • 4952 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Na2CO3, CO2, H2O.

Câu 3:

Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và
không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

Câu 4:

Tìm câu sai trong những câu sau:
Xem đáp án
Chọn đáp án D. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitơ có tính phi kim yếu nhất.

Câu 5:

Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án
Chọn đấp án D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng

Câu 6:

Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt... là nhờ các este

Xem đáp án
Chọn đáp án C. có mùi thơm, an toàn với người.

Câu 7:

Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4.

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 11:

Axit X có công thức tổng quát là CnH2n-2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
Xem đáp án
Chọn đáp án C. no, hở và 2 chức

Câu 12:

Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2.

Câu 13:

Poli(etylen-terephtalat) được tạo thành từ phản ứng đồng trùng ngưng giữa etylen glicol với

Xem đáp án
Chọn đáp án C. p-HOOC–C6H4–COOH.

Câu 14:

Nguyên nhân amin có tính bazơ là:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+

Câu 15:

Dãy chất nào gồm toàn các chất trong phân tử có liên kết ion là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl

Câu 17:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. H2S.

Câu 18:

Đun nóng este metyl fomat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

Xem đáp án
Chọn đáp án A. HCOONa và CH3OH.

Câu 19:

Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng

Xem đáp án
Chọn đáp án C. ion lưỡng cực

Câu 21:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:

Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH (ảnh 1)

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Chọn C.

nCaOH2=a=nCaCO3max=0,5

Khi kết tủa bị hòa tan hoàn toàn thì

dung dịch chứa NaHCO3b và CaHCO32a

nCO2=2a+b=1,4

b=0,4

Vậy a:b=5:4


Câu 22:

Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn D.

Sản phẩm C8H10NBr3 kém 1H và hơn 3Br

X đã thế 2Br vào nhân thơm và cộng 1HBr vào chức amin.

 1 trong 3 vị trí o, p đã có nhóm thế.

Mặt khác, X bậc 1 nên có nhóm –NH2.

X có 5 cấu tạo thỏa mãn:

pC2H5C6H4NH2

oC2H5C6H4NH2

C6H3CH32NH2×3với vị trí NH2CH3CH3
1,2,3;1,2,5;1,3,4.

Câu 23:

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

Xem đáp án

Chọn C.

nKOH=0,04

nancol=0,015

 Hỗn hợp ban đầu gồm RCOOH0,025 RCOOR'0,015

Δm=mCO2+mH2OmCaCO3=2,66

Với nH2O=nCO2=nCaCO3

nCO2=0,07

 Số C=1,75HCOOH HCOOR'.

Đã có số mol từng chất, kiểm tra A, C Chọn C


Câu 24:

X là dung dịch H2SO4 0,5M, Y là dung dịch NaOH 0,6M. Cần trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để được dung dịch có pH = 1?

Xem đáp án

Chọn B.

nH2SO4=0,5VXnH+=VX

nNaOH=0,6VYnOH=0,1VX+VY

VX0,6VY=0,1VX+VY

0,9VX=0,7VYVXVY=79

Câu 25:

Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 (0°C và 4,00 atm) vào 4 lit dung dịch NaOH 0,25M, chất có trong dung dịch thu được là:
Xem đáp án

Chọn C.

nCO2=pVRT=1;nNaOH=1

 Dung dịch sau phản ứng chứa NaHCO3.


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylate và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn B.

Các chất có công thức chung là CnH2n2O2

CnH2n2O2nCO2+n1H2O

3,4214n+30.........0,18

n=6

nH2O=0,15

Δm=mCO2+mH2OmCaCO3=7,38

 Giảm 7,38 gam.


Câu 27:

Dung dịch A có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch B. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch B thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
Xem đáp án

Chọn A.

X chứaNa2CO3a NaHCO3b

nHCl=0,04 nH2SO4=0,03nH+=0,1

H++CO32HCO3

a........a...............a

H++HCO3CO2+H2O

0,04.....0,04.......0,04

nH+=a+0,04=0,1a=0,06

nHCO3 =a+b0,04=b+0,02

 Kết tủa gồm BaCO3b+0,02 SO420,03

197b+0,02+0,03.233=18,81

b=0,04

mX=9,72


Câu 28:

Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A.

C2H2+2Br2C2H2Br4

0,15......0,3

VC2H2=3,36lít


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, thu được 12,096 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 10,28 gam X trong 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối Y và ancol Z. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Y là

Xem đáp án

Chọn A.

nCO2=0,54;nH2O=0,3

nX=mXmCmH32=0,1

nX<nNaOH<2nX nên X gồm este của ancol (0,04)

và este của phenol (0,06). Đặt x, y là số C tương ứng

nCO2=0,04x+0,06y=0,54

2x+3y=27

Với x2,y7x=3,y=7 là nghiệm duy nhất.

X là C3H6O20,04 và HCOOC6H50,06

TH1: Muối gồm HCOONa0,1 và C6H5ONa0,06

%HCOONa=49,42%

TH2: Muối gồm CH3COONa0,04,HCOONa0,06 và C6H5ONa0,06

HCOONa=28,49%


Câu 31:

Clo hoá PVC được một loại tơ clorin chứa 62,39% Clo. Trung bình một phân tử Cl2 tác dụng được với

Xem đáp án

Chọn C.

Trung bình k mắt xích C2H3Cl tác dụng với 1Cl2

 Sản phẩm là C2kH3k1Clk+1

%Cl=35,5k+162,5k+34,5=62,39%

k=4


Câu 32:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được một ancol và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 17,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 20g kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư thì thu thêm 10 gam kết tủa nữa. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn A.

nCaCO3=0,2 và nCaHCO32=0,1

nCO2=0,4 Số C=nCO2nX=4

nX=0,15;nKOH=0,2 Chất rắn gồm RCOOK0,15 

và KOH dư (0,05)

m rắn =0,15R+83+0,05.56=17,5

R=15:CH3

Thủy phân X thu được ancol nên X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)


Câu 33:

Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Mg và Fe (2:1); (c) Zn và Ag (1:1); (d) Fe(NO3)3 và Cu (2:1); (e) Fe(NO3)2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Cu+Fe3O4+8HClCuCl2+3FeCl2+4H2O

(b) 2Mg+Fe+6HCl2MgCl2+FeCl2+3H2

(c) Zn tan, Ag không tan

(d) 3Cu+8H++2NO33Cu2++2NO+4H2O

(e) 3Cu+8H++2NO33Cu2++2NO+4H2O

(g) Cu không tan hết.


Câu 34:

Nung 12 gam hỗn hợp gồm Al, Al(NO3)3 trong bình kín không có oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và V lít một khí duy nhất (đktc). V có giá trị là

Xem đáp án

Chọn C.

Đặt a, b là số mol Al,AlNO33

27a+213b=12

nNO2=3b, bảo toàn electron 3a=3b

a=b=0,05

nNO2=3b=0,15V=3,36lít.


Câu 38:

Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX – mY) gần nhất là

Xem đáp án

Chọn C.

nCuNO32=0,6 và nFeCl3=0,4

Bảo toàn ClnCl2=0,6

Anot thoát ra 0,8 mol khí nO2=0,2

ne=2nCl2+4nO2=2

Fe3++1eFe2+

0,4.....0,4

Cu2++2eCu

0,6......1,2

Tại thời điểm bên catot hết Cu2+ thì bên anot đã có O2 từ trước đó,

khi đó H+, thực chất coi như H2O sẽ bị điện phân tiếp.

Bảo toàn electron nH2=0,2mol

Dung dịch sau điện phân chứa Fe2+0,4,NO31,2H+0,4

Khuấy đều nNO=nH+4=0,1

mXmY=mCu+mH2+mCl2+mO2+mNO=90,8

Câu 39:

Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hoà tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác của NO). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D.

Đặt nHNO3=xnH2O=x2.

Bảo toàn khối lượng:

29,2+63x=77,98+38,7+18x2x=1,62

Quy đổi hỗn hợp thành Fea mol,Sb mol và Oc mol

56a+32b+16c=29,21

m rắn =160a2+233b=83,922

Phần muối chứa Fe3+a,SO42bNO33a2b

m muối =56a+96b+623a2b=77,98 3

Giải hệ được:

a=0,35

b=0,24

c=0,12

nH+=1,651,62=0,03nNO=0,0075

Bảo toàn electron: 2nCu=nFe3++3nNO

nCu=0,18625

mCu=11,92


Bắt đầu thi ngay