Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)

  • 4852 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Axit glutamic.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CaCO3 tác dụng được với nước có hòa tan khí cacbonic.

Câu 6:

Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Saccarozơ + H2O Glucozơ + fructozơ

342…………………….180

102,6……………………m

m=80%.102,6.180342=43,2gam


Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại ancol bậc một?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CH3CH2OH.

Câu 8:

Kim cương và than chì là các dạng

Xem đáp án
Chọn đáp án A. thù hình của cacbon.

Câu 9:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. tính khử.

Câu 10:

Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. NaHCO3.

Câu 11:

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. phản ứng xà phòng hóa.

Câu 14:

Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Chọn C.

Các kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là: Mg, Fe, Zn.


Câu 16:

Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chọn A.

Các chất tác dụng với Br2 ở điều kiện thường là

etilen, buta-1,3-dien, stiren, phenol, metyl acrylat:

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

CH2=CHCH=CH2+2Br2CH2BrCHBrCHBrCH2Br

C6H5CH=CH2+Br2C6H5CHBrCH2Br

C6H5OH+3Br2C6H2Br3OH+3HBr

CH2=CHCOOCH3+Br2CH2BrCHBrCOOCH3

Câu 18:

Thủy phân 32,4 gam xenlulozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

C6H10O5+H2OC6H12O6

162.............................180

32,4.............................m

H=80%m=80%.32,4.180162=28,8gam

Câu 19:

Những ion nào sau đây cùng tồn tại được trong một dung dịch?
Xem đáp án
Chịn đáp án B. NO, Na+, Cl-, Al3+.

Câu 20:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Vị ngọt đậm hơn đường mía.

Câu 22:

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Anilin là chất lưỡng tính.

Câu 23:

Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với Y tạo kết tủa.

- Y tác dụng với Z tạo kết tủa.

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là NaHCO3,BaOH2,KHSO4

- X tác dụng với Y tạo thành kết tủa:

NaHCO3+BaOH2BaCO3+Na2CO3+H2O

- Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa.

BaOH2+KHSO4BaSO4+KOH+H2O

- X tác dụng với Z có khí thoát ra.

NaHCO3+KHSO4Na2SO4+K2SO4+H2O


Câu 24:

Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn B.

X+kBr2 Sản phẩm

nBr2=0,15nX=0,15k

MX=2,6k0,15=52k3

Chọn k=3,MX=52:X là C4H4 (Vinyl axetilen).


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,752 gam xà phòng và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng được với tối đa 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Độ bất bão hòa của X là k:

ak1=0,8250,735

ak3=9,6160

ka=0,105 và a=0,015

mX đốt cháy =mC+mH+mO=12,81 (Với nO=6a)

nNaOH=3a=0,045 và nC3H5OH3=a=0,015

Bảo toàn khối lượng m xà phòng =13,23

Tỉ lệ:

Từ 12,81 gam X 13,23 gam xà phòng

Từ m gam X 31,752 gam xà phòng

m=30,744 gam


Câu 29:

Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là

Xem đáp án

Chọn A.

Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2(v)

nAgCl=2u+2v và nAg=nFe2+=u

m=143,52u+2v+108u=132,85 1

nHCl=2u+2v và nH2=0,05

Bảo toàn HnH2O=u+v0,05

nO=u+v0,05

mX=56u+64v+16u+v0,05+3,2=28 2

12u=0,3 và v=0,05

nCuO=v+nCu=0,1

Bảo toàn OnFe3O4=0,05

mFe3O4=11,6gam


Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M (ảnh 1)

Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Khi nOH=0,1 thì kết tủa mới xuất hiện nên nH+dư = 0,1

nH+ phản ứng = 0,4

nNO=0,1

Đặt a, b là số mol Al và Mg

3a+2b=0,1.31

Khi nOH=0,45 thì kết tủa gồm Mg(OH)2 (b) và AlOH34,0858b78

0,45=0,1+2b+4a4,0858b78 2

12a=0,08 và b=0,03

m=2,88


Câu 31:

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

Xem đáp án

Chọn C.

Khi them KOH dư:

CuCl2 + KOH dư CuOH2+KCl

ZnCl2+KOH dư K2ZnO2+KCl+H2O

FeCl3+KOH dư FeOH3+KCl

AlCl3+KOH dư KAlO2+KCl+H2O

Sau đó thêm tiếp NH3 dư:

CuOH2+NH3CuNH34OH2

 Chỉ thu được 1 kết tủa là FeOH3.


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn B.

Các axit béo đêì 18C nên quy đổi X thành C17H35COO3C3H5x và H20,04

Bảo toàn electron:

x57.4+1106.20,04.2=3,24.4x=0,04

Muối gồm C17H35COONa3x=0,12 và H20,04

m muối = 36,64 gam


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 68,4 gam E tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 40% (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A.

X là muối của axit vô cơ  là CH3NH3HCO3x mol

Khí Z duy nhất là CH3NH2.

Y là mối của axit cacboxylic hai chức  Y là CH2COONH3CH32y mol

mE=93x+166y=68,4

nNaOH=2x+2y=100.40%40

x=0,2;y=0,3

Muối gồm Na2CO30,2CH2COONa20,3

a=65,6


Câu 40:

Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C.

Đặt nMg=a&nCuNO32=b

nNO2+nO2=0,45

Bảo toàn OnO trong X=6b0,45.2=6b0,9

nH2O=6b0,09

Trong Z tính được nN2=0,04 và nH2=0,01

Bảo toàn H:

nHCl=4nNH4Cl+2nH2+2nH2O

nNH4Cl=3,0812b4

Bảo toàn Cl:

nHCl=2a+2b+3,0812b4=1,3

m muối =95a+135b+53,53,0812b4=71,87

a=0,39 và b = 0,25

m=56,36gam


Bắt đầu thi ngay