Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 5)
-
6009 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6:
Thủy phân 102,6 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Chọn A.
Saccarozơ + H2O→ Glucozơ + fructozơ
342…………………….180
102,6……………………m
→m=80%.102,6.180342=43,2gam
Câu 11:
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
Câu 13:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên

Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
Câu 14:
Chọn C.
Các kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là: Mg, Fe, Zn.
Câu 15:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
Chọn B.
X là CH2=CH−OOC−COO−C2H5
→C6H8O4
Câu 16:
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
Chọn A.
Các chất tác dụng với Br2 ở điều kiện thường là
etilen, buta-1,3-dien, stiren, phenol, metyl acrylat:
CH2=CH2+Br2→CH2Br−CH2Br
CH2=CH−CH=CH2+2Br2→CH2Br−CHBr−CHBr−CH2Br
C6H5−CH=CH2+Br2→C6H5−CHBr−CH2Br
C6H5−OH+3Br2→C6H2Br3−OH↓+3HBr
CH2=CH−COOCH3+Br2→CH2Br−CHBr−COOCH3Câu 17:
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Chọn A.
X đơn chức nên nX=nHCl=0,1
mX=25.12,4%=3,1gam
→MX=31:CH5N
Câu 18:
Thủy phân 32,4 gam xenlulozơ với hiệu suất 80%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
Chọn B.
C6H10O5+H2O→C6H12O6
162.............................180
32,4.............................m
H=80%→m=80%.32,4.180162=28,8gamCâu 19:

Câu 20:
Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?
Câu 21:
Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-7; poli(etylen- terephtalat); nilon-6,6; poli(vinyl axetat), tổng số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Chọn C.
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
Nilon-7; poli (etylen-terephtalat); nilon-6,6
Câu 23:
Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với Y tạo kết tủa.
- Y tác dụng với Z tạo kết tủa.
- X tác dụng với Z có khí thoát ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Chọn D.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là NaHCO3,Ba(OH)2,KHSO4
- X tác dụng với Y tạo thành kết tủa:
NaHCO3+Ba(OH)2→BaCO3+Na2CO3+H2O
- Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa.
Ba(OH)2+KHSO4→BaSO4+KOH+H2O
- X tác dụng với Z có khí thoát ra.
NaHCO3+KHSO4→Na2SO4+K2SO4+H2O
Câu 24:
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là
Chọn B.
X+kBr2→ Sản phẩm
nBr2=0,15→nX=0,15k
→MX=2,6k0,15=52k3
Chọn k=3,MX=52:X là C4H4 (Vinyl axetilen).
Câu 25:


Câu 26:
Hoà tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 100ml dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của m là
Câu 27:
Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%, thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng là
Chọn C.
nNH3=0,1;nCuO=0,4
2NH3+3CuO→3Cu+N2+3H2O
0,1..........0,15
→nCuO dư = 0,25→nHCl phản ứng = 0,5
→VddHCl=0,25 lít
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,752 gam xà phòng và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng được với tối đa 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Chọn A.
Độ bất bão hòa của X là k:
a(k−1)=0,825−0,735
a(k−3)=9,6160
→ka=0,105 và a=0,015
→mX đốt cháy =mC+mH+mO=12,81 (Với nO=6a)
nNaOH=3a=0,045 và nC3H5(OH)3=a=0,015
Bảo toàn khối lượng →m xà phòng =13,23
Tỉ lệ:
Từ 12,81 gam X →13,23 gam xà phòng
Từ m gam X →31,752 gam xà phòng
→m=30,744 gam
Câu 29:
Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
Chọn A.
Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2(v)
→nAgCl=2u+2v và nAg=nFe2+=u
→m↓=143,5(2u+2v)+108u=132,85 (1)
nHCl=2u+2v và nH2=0,05
Bảo toàn H→nH2O=u+v−0,05
→nO=u+v−0,05
mX=56u+64v+16(u+v−0,05)+3,2=28 (2)
(1)(2)→u=0,3 và v=0,05
nCuO=v+nCu=0,1
Bảo toàn O→nFe3O4=0,05
→mFe3O4=11,6gam
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là
Chọn D.
Khi nOH−=0,1 thì kết tủa mới xuất hiện nên nH+dư = 0,1
→nH+ phản ứng = 0,4
→nNO=0,1
Đặt a, b là số mol Al và Mg
→3a+2b=0,1.3(1)
Khi nOH−=0,45 thì kết tủa gồm Mg(OH)2 (b) và Al(OH)34,08−58b78
→0,45=0,1+2b+4a−4,08−58b78 (2)
(1)(2)→a=0,08 và b=0,03
→m=2,88
Câu 31:
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
Chọn C.
Khi them KOH dư:
CuCl2 + KOH dư →Cu(OH)2+KCl
ZnCl2+KOH dư →K2ZnO2+KCl+H2O
FeCl3+KOH dư →Fe(OH)3+KCl
AlCl3+KOH dư →KAlO2+KCl+H2O
Sau đó thêm tiếp NH3 dư:
Cu(OH)2+NH3→Cu(NH3)4(OH)2
→ Chỉ thu được 1 kết tủa là Fe(OH)3.
Câu 32:
Chọn B.
Các axit béo đêì 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5(x) và H2(−0,04)
Bảo toàn electron:
x(57.4+110−6.2)−0,04.2=3,24.4→x=0,04
Muối gồm C17H35COONa(3x=0,12) và H2(−0,04)
→m muối = 36,64 gam
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna, thu được cao su buna-S.
(b) Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
(c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng.
(d) Dung dịch anđehit fomic (có nồng độ 37 - 40%) được gọi là fomon.
(e) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím.
(g) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Sai, buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH−CH=CH2 và C6H5−CH=CH2
(b) Đúng
(c) Sai, khi đun nóng các protein tan sẽ bị đông tự
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng
Câu 34:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn)
X2 + Y1 → X4 + CaCO3 + H2O
2X2 + Y1 → X5 + CaCO3 + 2H2O
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng. X5 là chất nào dưới đây?
Chọn B.
Đốt X2 thấy ngọn lửa có màu vàng nên X2 chứa Na.
X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2
Y1 là Ca(HCO3)2
X5 là Na2CO3
Câu 35:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc nên ít nhất 2C
Cấu tạo của X:
CH2=CH−COO−CH2−CHOH−CH2−OOC=CH3
CH2=CH−COO−CH2−CH(OOC−CH3)=CH2OH
CH3COO−CH2−CH(OOC−CH=CH2)−CH2OH
Y là CH3COONa và Z là CH2=CH−COONa
(a) Sai
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Chọn D.
n1<n2 nên có 1 hiđroxit đã tan trong NaOH dư → Loại A, C.
Tự chọn nX=nY=1
Xét B→n3=nAg=1<n1=2: Loại
Xét D→n3=nAgCl+nAg=3>n1=2: Thỏa mãn
→X,Ylà FeCl2,Al(NO3)3.
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 68,4 gam E tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 40% (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
Chọn A.
X là muối của axit vô cơ → là CH3NH3HCO3(x mol)
Khí Z duy nhất là CH3NH2.
Y là mối của axit cacboxylic hai chức → Y là CH2(COONH3−CH3)2(y mol)
mE=93x+166y=68,4
nNaOH=2x+2y=100.40%40
→x=0,2;y=0,3
Muối gồm Na2CO3(0,2)và CH2(COONa)2(0,3)
→a=65,6
Câu 38:
Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn B.
nH2=0,055→nO(T)=0,11
Dễ thấy T có nC=nO→T gồm CH3OH(0,05) và C2H4(OH)2(0,03).
MX<MY<120 nên Y là (HCOO)2C2H4(0,03)
→X là HCOOCH3(0,05)
→%(HCOO)2C2H4=54,13%
Câu 39:
Este X no, hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có đặc điểm sau:
(a) Đốt cháy X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng.
(b) Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat.
Có các nhận định sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được Na2CO3, H2O và 3 mol CO2.
(2) X có mạch cacbon không phân nhánh.
(3) Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
(4) X cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Cả 2 muối đều có M < 74.
Số nhận định đúng:
Chọn B.
Este X no, hai chức, mạch hở →X là CnH2n−2O4
Đốt X có nCO2=nO2→X dạng Cn(H2O)m
→2n−2=8→n=5
X là C5H8O4
X+NaOH→ 1 ancol + 2 muối nên X là
HCOO−CH2−CH2−OOC−CH3
(1) Sai, đốt 1 mol Z (gồm 0,5 mol HCOONa
và 0,5 mol CH3COONa) tạo 1 mol CO2.
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai
Câu 40:
Chọn C.
Đặt nMg=a&nCu(NO3)2=b
nNO2+nO2=0,45
Bảo toàn O→nO trong X=6b−0,45.2=6b−0,9
→nH2O=6b−0,09
Trong Z tính được nN2=0,04 và nH2=0,01
Bảo toàn H:
nHCl=4nNH4Cl+2nH2+2nH2O
→nNH4Cl=3,08−12b4
Bảo toàn Cl:
nHCl=2a+2b+3,08−12b4=1,3
m muối =95a+135b+53,5(3,08−12b)4=71,87
→a=0,39 và b = 0,25
→m=56,36gam