Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 22)

  • 3521 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức phân tử nào sau đây của saccarozơ?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. C12H22O11

Câu 3:

Trong các chất sau, chất nào là hidroxit lưỡng tính?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Al(OH)3.

Câu 5:

Công thức của etyl axetat là

Xem đáp án
Chọn đáp án D. CH3COOC2H5.

Câu 7:

Tên gọi nào sau đây là tên thay thế của CH3NH2?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Metanamin.

Câu 8:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Bạc.

Câu 9:

Công thức nào sau đây là của chất béo?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Chọn D
Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon.

Câu 14:

Công thức nào sau đây là của thạch cao nung?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CaSO4.H2O.

Câu 16:

Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Axit ađipic và glixerol.

Câu 18:

Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Sắt (III) oxit.

Câu 21:

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. H2 (Ni, t°).

Câu 23:

Cho 100ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

 nFeCl2= 0,12

—> nAgCl=nCl  = 0,24 vànAg=nFe2+  = 0,12

—> m↓ = 47,4 gam


Câu 24:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thủy luyện?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.

Câu 25:

Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O

—>  nGlyNa=nAlaNa= 0,1

—> m muối = 20,8


Câu 26:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Cho Al vào dung dịch KNO3.

Câu 28:

Cho a mol triglixerit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a mol glixerol, a mol natri panmitat và 2a mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn A

X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5

C. Đúng, X có 2 gốc C17H33-, mỗi gốc C17H33- có 1C=C

D. Đúng, 2C=C + 3C=O

B. Đúng, di chuyển gốc C15H31COO- nằm ngoài và nằm giữa

A. Sai, X là C55H102O6

Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Số C (muối) = (18.3 + 18.2 + 16)/(3 + 2 + 1) = 53/3

Quy đổi muối thành HCOONa (3a), CH2 (50a), H2 (b)

 nO2= 0,5.3a + 1,5.50a + 0,5b = 1,52

 nNa2CO3=1,5a —> nC  = 3a + 50a = 1,03 + 1,5a

—> a = 0,02; b = -0,02

—>X là (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (50a) và H2 (b)

—>  mX= 17,48


Câu 33:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít H2. Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản úng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z có chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200ml dung dịch Z thấy thoát ra 1,2x mol CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn C

Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,28 mol); Ba (a mol) và O (b mol)

—> 137a + 16b + 0,28.23 = 40,1

Bảo toàn electron: 2a + 0,28 = 2b + 0,14.2

—> a = b = 0,22

Vậy dung dịch X chứa Na+ (0,28); Ba2+ (0,22) và OH- (0,72)

 nCO2= 0,46 —>Dung dịch Y chứa Na+ (0,28), HCO  (0,2) và CO  (0,04)

 nHCl= 0,08 và nH2SO4= 0,2a —> nH+  = 0,4a + 0,08

Khi cho Z vào Y hoặc Y vào Z

thì CO2 lượng thu được khác nhau nên axit không dư.

Cho từ từ Z vào Y:

CO32- + H+ —> HCO3-

0,04……0,04

HCO3- + H+ —> CO2 + H2O

…………..x………….x

—> 0,04 + x = 0,4a + 0,08 (1)

Cho từ từ Y vào Z:

 nCO32/nHCO3=1/5nCO32pư = u và nHCO3  pư = 5u

 nCO2= u + 5u = 1,2x (3)

nH+ = 2u + 5u = 0,4a + 0,08 (4)

(3) —> u = 0,2x thế vào (4):

1,4x = 0,4a + 0,08 (5)

(1)(5) —> x = 0,1 và a = 0,15


Câu 34:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

X + 2NaOHX1 + X2 + X3

X1 + H2SO4 X4 (axit ađipic) + Na2SO4

X2 + CO X5

X3 + X5 X6 (este có mùi chuối chín) + H2O

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn B

(2) —> X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa

và X4 là HOOC-(CH2)4-COOH

(3)(4) —> X2 là CH3OH, X5 là CH3COOH

X3 là (CH3)2CH-CH2-CH2OH

X6 là CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2

(1) —> X là (CH3)2CH-CH2-CH2-OOC-(CH2)4-COO-CH3

—> B sai, MX3  = 88


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol X (đơn chức mạch hở) bằng 12,32 lít oxi (lấy dư) thu được 17,92 lít hỗn hợp khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 9,15 gam hai amin (đều no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,1625 mol O2 thu được N2, H2O và 0,65 mol CO2. Các thể tích đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong E gần nhất với

Xem đáp án

Chọn C

CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O

 nO2ban đầu = 0,55

—> 0,1(x + 0,5y) + 0,55 – 0,1(x + 0,25y – 0,5) = 0,8

—> y = 8

Do O2 dư nên 0,1(x + 0,25y – 0,5) < 0,55 —> x < 4

—> x = 3 là nghiệm duy nhất, X là C3H7OH

Quy đổi E thành C3H7OH (a), CH5N (b) và CH2 (c)

mAmin = 31b + 14c = 9,15

 nO2= 4,5a + 2,25b + 1,5c = 1,1625

nCO2 = 3a + b + c = 0,65

—> a = 0,1; b = 0,25; c = 0,1

—> Amin gồm C2H7N (0,1) và CH5N (0,15)

—> %C2H7N = 29,70%


Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra

Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống

Cho các phát biểu sau:

(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1

(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học

(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau

(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+

(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D

 

Bước 1: Bọt khí thoát ra nhanh, sau đó chậm dần.

Bước 2: Ống 1 rất chậm, ống 2 khí thoát rất nhanh.

(1) Đúng, ở ống 1 H2 thoát ra bao quanh viên Zn

đã ngăn cản tiếp xúc giữa Zn và axit nên phản ứng chậm.

Ở ống 2 bọt H2 xuất hiện chủ yếu ở những vụn Cu

nên Zn tiếp xúc tốt với axit, phản ứng xảy ra nhanh.

(2) Sai, cả 2 ống đều có ăn mòn hóa học.

Riêng ống 2 có thêm ăn mòn điện hóa.

(3) Đúng, H2 thoát ra nhanh chậm khác nhau

nhưng cuối cùng thể tích như nhau do cùng lượng H2SO4.

(4) Đúng

(5) Sai, dùng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa.


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol CO2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36. Cho T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Chọn B

nNa2CO3= 0,14 —>nNaOH  = 0,28

 nH2= 0,08 —>nOH trong ancol = 0,16

—> X là este của phenol và  nX= (0,28 – 0,16)/2 = 0,06

X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)

Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06).

Đốt muối —> nCO2  = u và nH2O  = v

—> u + v = 1,36

Bảo toàn O —> 2u + v + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,08.2

—> u = 0,88 và v = 0,48

Bảo toàn khối lượng:

 mZ= 0,22(R + 67) + 0,06(P + 39) =mCO2+mH2O+mNa2CO3mO2

—> 11R + 3P = 528

Do R ≥ 1 và P ≥ 77 —> R = 27 và P = 77 là nghiệm duy nhất.

Muối gồm CH2=CH-COONa và C6H5ONa.

nO2 đốt T = nO2  đốt X –  nO2 đốt Z = 0,32

T có dạng CxHyO2 (0,08 mol)

CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O

nO2 = 0,08(x + 0,25y – 1) = 0,32

—> 4x + y = 20

Do y ≤ 2x + 2 nên x = 3 và y = 8 là nghiệm duy nhất.

T là C3H6(OH)2.

X là CH2=CH-COO-C6H5 (0,06)

Y là (CH2=CH-COO)2C3H6 (0,08)

—> %Y = 62,37%


Câu 40:

Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được 0,64 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Đặt a, b là số mol C, S —> 12a + 32b = 2,24

Bảo toàn electron: nNO2  = 4a + 6b

—>  nCO2+nNO2= a + 4a + 6b = 0,64

—> a = 0,08; b = 0,04

Y chứa RO2 (0,12 mol) với R = 2,24/0,12 = 56/3

nNaOH=nKOH=0,1nH2O=0,2

Bảo toàn khối lượng:

 mH2RO3+mNaOH+mKOH= m muối +mH2O

—> m muối = 14,24


Bắt đầu thi ngay