Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 22)
-
4945 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chất nào sau đây tác dụng với nước dư chỉ thu được dung dịch kiềm?
Câu 6:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn tạo ra chất nào sau đây?
Câu 11:
Câu 15:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Câu 16:
Câu 17:
Câu 21:
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 22:
Chất nào sau đây và phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 23:
Chọn D
= 0,12
—> = 0,24 và = 0,12
—> m↓ = 47,4 gam
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thủy luyện?
Câu 25:
Chọn D
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
—> = 0,1
—> m muối = 20,8
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B
Các este đều có dạng CnH2nO2 —> = 0,25
—> = 4,5 gamCâu 28:
Cho a mol triglixerit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a mol glixerol, a mol natri panmitat và 2a mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn A
X là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5
C. Đúng, X có 2 gốc C17H33-, mỗi gốc C17H33- có 1C=C
D. Đúng, 2C=C + 3C=O
B. Đúng, di chuyển gốc C15H31COO- nằm ngoài và nằm giữa
A. Sai, X là C55H102O6Câu 29:
Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn B
0,005 —> = 0,01
—> = 1,08 gam
Câu 30:
Hỗn hợp khí và hơi X gồm etilen, anđehit axetic, ancol anlylic và axit axetic. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
Chọn B
Các chất trong X khi cháy đều tạo = 0,15
Bảo toàn H —> = 0,2 – 0,15 = 0,05
—> V = 1,12 lít
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
Chọn A
Số C (muối) = (18.3 + 18.2 + 16)/(3 + 2 + 1) = 53/3
Quy đổi muối thành HCOONa (3a), CH2 (50a), H2 (b)
= 0,5.3a + 1,5.50a + 0,5b = 1,52
1,5a —> = 3a + 50a = 1,03 + 1,5a
—> a = 0,02; b = -0,02
—>X là (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (50a) và H2 (b)
—> = 17,48
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat
(b) Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 70% thu được glucozơ
(c) Trong dung dịch, các α-amino axit chỉ tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực
(d) Các monome tham gia phản ứng trùng hợp đều chứa liên kết πC=C trong phân tử
(e) Các đipeptit phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
(f) Saccarozơ là chất kết tinh, màu trắng, có vị ngọt của đường mía
(g) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là polipeptit
(h) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mùn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa
Số phát biểu luôn đúng là
Chọn B
(a) Sai, ví dụ CH2O, C2H4O2, C3H6O3… không phải cacbohiđrat.
(b) Đúng
(c) Sai, vẫn có một phần nhỏ tồn tại dạng phân tử
(d) Sai, một số hợp chất vòng no kém bền cũng tham gia phản ứng trùng hợp.
(e) Sai, tùy amino axit tạo ra đipeptit, ví dụ 1Gly-Glu + 3NaOH
(f) Đúng
(g) Sai, nilon-6,6 là poliamit
(h) Sai, vải bị bục do xenlulozơ bị thủy phân trong axit
Câu 33:
Chọn C
Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,28 mol); Ba (a mol) và O (b mol)
—> 137a + 16b + 0,28.23 = 40,1
Bảo toàn electron: 2a + 0,28 = 2b + 0,14.2
—> a = b = 0,22
Vậy dung dịch X chứa Na+ (0,28); Ba2+ (0,22) và OH- (0,72)
= 0,46 —>Dung dịch Y chứa Na+ (0,28), HCO (0,2) và CO (0,04)
= 0,08 và = 0,2a —> = 0,4a + 0,08
Khi cho Z vào Y hoặc Y vào Z
thì CO2 lượng thu được khác nhau nên axit không dư.
Cho từ từ Z vào Y:
+ H+ —>
0,04……0,04
+ H+ —> CO2 + H2O
…………..x………….x
—> 0,04 + x = 0,4a + 0,08 (1)
Cho từ từ Y vào Z:
pư = u và pư = 5u
= u + 5u = 1,2x (3)
= 2u + 5u = 0,4a + 0,08 (4)
(3) —> u = 0,2x thế vào (4):
1,4x = 0,4a + 0,08 (5)
(1)(5) —> x = 0,1 và a = 0,15
Câu 34:
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
X1 + H2SO4 → X4 (axit ađipic) + Na2SO4
X2 + CO → X5
X3 + X5 ⇌ X6 (este có mùi chuối chín) + H2O
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B
(2) —> X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
và X4 là HOOC-(CH2)4-COOH
(3)(4) —> X2 là CH3OH, X5 là CH3COOH
X3 là (CH3)2CH-CH2-CH2OH
X6 là CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2
(1) —> X là (CH3)2CH-CH2-CH2-OOC-(CH2)4-COO-CH3
—> B sai, = 88
Câu 35:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH
(b) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch NaHCO3
(c) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol CrCl3
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tòn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn D
(a) = 1,5 —>Tạo BaCO3, Na2CO3 và NaHCO3
(b) Không phản ứng
(c) Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + 2FeSO4
(d) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(e) Zn + 2CrCl3 —> ZnCl2 + 2CrCl2
(g) AgNO3 + FeCl3 —> Fe(NO3)3 + AgCl
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol X (đơn chức mạch hở) bằng 12,32 lít oxi (lấy dư) thu được 17,92 lít hỗn hợp khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và 9,15 gam hai amin (đều no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng kế tiếp) cần vừa đủ 1,1625 mol O2 thu được N2, H2O và 0,65 mol CO2. Các thể tích đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong E gần nhất với
Chọn C
CxHyO + (x + 0,25y – 0,5)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
ban đầu = 0,55
—> 0,1(x + 0,5y) + 0,55 – 0,1(x + 0,25y – 0,5) = 0,8
—> y = 8
Do O2 dư nên 0,1(x + 0,25y – 0,5) < 0,55 —> x < 4
—> x = 3 là nghiệm duy nhất, X là C3H7OH
Quy đổi E thành C3H7OH (a), CH5N (b) và CH2 (c)
mAmin = 31b + 14c = 9,15
= 4,5a + 2,25b + 1,5c = 1,1625
= 3a + b + c = 0,65
—> a = 0,1; b = 0,25; c = 0,1
—> Amin gồm C2H7N (0,1) và CH5N (0,15)
—> %C2H7N = 29,70%
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2. So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống
Cho các phát biểu sau:
(1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1
(2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống là như nhau
(4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hóa thành Zn2+
(5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4
Số phát biểu đúng là
Chọn D
Bước 1: Bọt khí thoát ra nhanh, sau đó chậm dần.
Bước 2: Ống 1 rất chậm, ống 2 khí thoát rất nhanh.
(1) Đúng, ở ống 1 H2 thoát ra bao quanh viên Zn
đã ngăn cản tiếp xúc giữa Zn và axit nên phản ứng chậm.
Ở ống 2 bọt H2 xuất hiện chủ yếu ở những vụn Cu
nên Zn tiếp xúc tốt với axit, phản ứng xảy ra nhanh.
(2) Sai, cả 2 ống đều có ăn mòn hóa học.
Riêng ống 2 có thêm ăn mòn điện hóa.
(3) Đúng, H2 thoát ra nhanh chậm khác nhau
nhưng cuối cùng thể tích như nhau do cùng lượng H2SO4.
(4) Đúng
(5) Sai, dùng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa.
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol CO2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36. Cho T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng Y có giá trị gần nhất với
Chọn B
= 0,14 —> = 0,28
= 0,08 —> trong ancol = 0,16
—> X là este của phenol và = (0,28 – 0,16)/2 = 0,06
X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08)
Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06).Đốt muối —> = u và = v
—> u + v = 1,36
Bảo toàn O —> 2u + v + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,08.2
—> u = 0,88 và v = 0,48
Bảo toàn khối lượng:
= 0,22(R + 67) + 0,06(P + 39) =
—> 11R + 3P = 528
Do R ≥ 1 và P ≥ 77 —> R = 27 và P = 77 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm CH2=CH-COONa và C6H5ONa.
đốt T = đốt X – đốt Z = 0,32
T có dạng CxHyO2 (0,08 mol)
CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 1) = 0,32
—> 4x + y = 20
Do y ≤ 2x + 2 nên x = 3 và y = 8 là nghiệm duy nhất.
T là C3H6(OH)2.
X là CH2=CH-COO-C6H5 (0,06)
Y là (CH2=CH-COO)2C3H6 (0,08)
—> %Y = 62,37%
Câu 39:
Nung nóng 1,7 mol hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, FeS, AgNO3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Y (không chứa nguyên tố N) và 1,405 mol hỗn hợp khí gồm CO2 NO2, O2, SO2. Cho Y phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư thì có 3,5 mol HNO3 phản ứng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm 0,7 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,3 mol CO2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(NO3)2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Tổng phần trăm theo số mol của Mg và FeS có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D
= 0,01
Bảo toàn H —> /2 = 1,75
Bảo toàn N —> = 3,5 – 0,7 = 2,8
Bảo toàn O —> + 3,5.3 = 0,01.4 + 2,8.3 + 1,75 + 0,7.2 + 0,3.2
—> = 1,69
Các khí đều có 2 oxi nên (khí) = 1,405.2 = 2,81
= + (khí) = 4,5
—> 1,5
—> = 1,7 – 1,5 = 0,2
% = 0,2/1,7 = 11,76%
Câu 40:
Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm C và S vào lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng) thu được 0,64 mol hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam X, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn C
Đặt a, b là số mol C, S —> 12a + 32b = 2,24
Bảo toàn electron: = 4a + 6b
—> = a + 4a + 6b = 0,64
—> a = 0,08; b = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
= m muối +
—> m muối = 14,24