Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề Thi thử THPT Quốc gia Môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 21)

  • 4853 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là:

Xem đáp án
Chọn đáp án A. CH3COOCH2C6H5.

Câu 3:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Khử ion kim loại thành nguyên tử.

Câu 4:

Al(OH)3 không thể tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. NaNO3.

Câu 5:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. trimetylamin.

Câu 6:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố N?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. tơ axetat.

Câu 7:

Chất nào sau đây là chất béo?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 10:

Phân tử amino axit nào sau đây có 5 nguyên tử cacbon?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. valin.

Câu 12:

Khi cho Cr vào axit clohidric loãng nóng thì:
Xem đáp án
Chọn đáp án D. tạo ra CrCl2.

Câu 15:

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

Xem đáp án
Chọn đáp án A. chuyển thành màu xanh.

Câu 16:

Sắt (III) nitrat có công thức hoá học là
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Fe(NO3)3.

Câu 19:

Hidrocacbon nào sau đây làm nhạt màu được dung dịch Br2?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Axetilen.

Câu 20:

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm kim loại là quặng

Xem đáp án
Chọn đáp án C. boxit.

Câu 22:

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án
Chọn C. Tinh bột, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là

Xem đáp án
Chọn A. Saccarozơ và sobitol.

Câu 25:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2

 nH2= 0,15 —> nAl  = 0,1 —> mAl  = 2,7 gam


Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là
Xem đáp án

Chọn B

FeCO3 chắc chắn tạo CO2

FeS chắc chắn tạo SO2

—> Hai khí là SO2 và CO2.


Câu 28:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

n hỗn hợp =nCO2 = 0,5

Hai chất trong hỗn hợp có cùng M = 100

nên m hỗn hợp = 0,5.100 = 50 gam


Câu 29:

Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn C

Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O

X chứa Fe2+, Fe3+, SO , H+

A. Đúng, có nhiều phản ứng như Fe2+ + H+ + NO , Fe2+ + Ag+

B. Đúng, kết tủa là Fe(OH)2, Fe(OH)3.

Khi để ngoài không khí thì Fe(OH)3 + O2 + H2O

—> Fe(OH)3 nên khối lượng tăng

C. Sai: Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+

D. Đúng: Fe2+ + H+ + MnO  —> Fe3+ + Mn2+ + H2O


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và benzyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Chọn D

CH2=CH-COOCH3 + NaOH

—> CH2=CH-COONa + CH3OH

CH2=CH-COO-CH2-C6H5 + NaOH

—> CH2=CH-COONa + C6H5CH2OH

—> Sản phẩm gồm 1 muối và 2 ancol.


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 2x mol NaOH và x mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 17,5 gam kết tủa. Cho từ từ và khuấy đều phần 2 vào 160 ml dung dịch HCl 1M thu được tối đa V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với
Xem đáp án

Chọn C

nCO2 = 0,125; nNaOH  = x vànNa2CO3  = 0,5x

(Giảm số liệu một nửa để thuận tiện khi chia thành 2 phần)

Phần 1, bảo toàn C:

 nCaCO3= 0,125 + 0,5x = 0,175 —> x = 0,1

—> Phần 2 chứa Na+ (0,2), CO32- (a) và HCO3-  (b)

Bảo toàn C —> a + b = 0,175

Bảo toàn điện tích —> 2a + b = 0,2

—> a = 0,025; b = 0,15

Với HCl, đặt ka, kb là số molCO32- , HCO3- đã phản ứng

 nHCl= 2ka + kb = 0,16 —> k = 0,8

—>nCO2  = ka + kb = 0,14 —> V = 3,136 lít


Câu 32:

Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglyxerit Y. Cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được a gam glyxerol và dung dịch chỉ chứa một muối kali của axit béo. Mặt khác, nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 6,895 mol O2, thu được 5,1 mol CO2 và 4,13 mol H2O. Cho a gam glyxerol vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thấy bình đựng Na tăng thêm 7,12 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Xem đáp án

Chọn A

nC3H5OH3 = 7,12/(92 – 3) = 0,08

Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H2 (z), C3H5(OH)3 (0,08)

và H2O (-0,08.3 = -0,24)

 nO2= 0,5x + 1,5y + 0,5z + 0,08.3,5 = 6,895

nCO2 = x + y + 0,08.3 = 5,1

nH2O = x + y + z + 0,08.4 – 0,24 = 4,13

—> x = 0,27; y = 4,59; z = -0,81

Số C của X = (x + y)/x = 18

Số C=C của X = -z/x = 3

—>X là C17H29COOH

Y là (C17H29COO)3C3H5 (0,08)

và X là C17H29COOH (x – 0,08.3 = 0,03)

—> %Y = 89,32%


Câu 33:

Thực hiện 6 thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.

(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.

(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

Xem đáp án

Chọn A

(a) NaHCO3 + NaHSO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + NaHSO4 —> BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

(b) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O

(c) Ba(OH)2 dư + NH4HCO3 —> BaCO3 + NH3 + H2O

(d) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O

NaOH + NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O

(e) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 —> BaCO3 + NH3 + H2O

(g) Na + Al + H2O —> NaAlO2 + H2


Câu 35:

Hỗn hợp E chứa các este mạch hở (đều được tạo thành từ các ancol và axit cacboxylic) gồm một este đa chức không no (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và hai este đơn chức. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Y chứa hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 16,64 gam O2, thu được 20,46 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng mol lớn hơn trong E là

Xem đáp án

Chọn B

nCO2=0,465;nH2O=0,4;nO2=0,52

Hai ancol cùng C nên ít nhất 2C —> Các este ít nhất 3C

Số C =nCO2/nE  = 3,875 —>HCOOC2H5

—>Các ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2

Sản phẩm xà phòng hóa có 2 ancol + 2 muối,

trong đó este đa chức có 1C=C nên E gồm:

HCOOC2H5 (a)

RCOOC2H5 (b) (Gốc R- có 1C=C)

HCOO)(RCOO)C2H4 (c)

 nE= a + b + c = 0,12

nCO2nH2O = 0,065 = b + 2c

Bảo toàn O —> 2a + 2b + 4c + 0,52.2 = 0,465.2 + 0,4

—> a = 0,08; b = 0,015; c = 0,025

 nCO2= 0,08.3 + 0,015( CR+ 3) + 0,025(CR+ 4) = 0,465

—>CR= 2: Gốc R là CH2=CH-

—> %CH2=CH-COOC2H5 = 13,61%


Câu 36:

Thực hiện một thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho một ít bông vào ống nghiệm chứa sẵn 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp.

Bước 2: Cho ống nghiệm trên vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội, sau đó cho dung dịch NaOH 10% từ từ vào ống nghiệm đến dự.

Bước 3: Cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5%. Cho các phát biểu:

(1) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch thu được có cả glucozơ và fructozơ.

(3) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.

(4) Sau bước 2, cho lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ ống nghiệm thì có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A

Bước 1 + 2: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường H2SO4,

sau đó trung hòa H2SO4 bằng NaOH dư.

Bước 3: Tạo Cu(OH)2  trực tiếp trong hỗn hợp để thực hiện

phản ứng giữa glucozơ (sản phẩm thủy phân) và Cu(OH)2

(1) Đúng

(2) Đúng, do có kiềm dư nên glucozơ tự chuyển hóa thành fructozơ trong cân bằng.

(3) Sai, nếu thay bằng H2SO4 98% thì xenlulozơ

sẽ hóa than (C) do H2SO4  đặc háo nước rất mạnh

(4) Đúng


Câu 37:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn A

Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,28 mol); Ba (a mol) và O (b mol)

—> 137a + 16b + 0,28.23 = 40,1

Bảo toàn electron: 2a + 0,28 = 2b + 0,14.2

—> a = b = 0,22

Vậy dung dịch X chứa Na+ (0,28); Ba2+ (0,22) và OH- (0,72)

 nCO2= 0,46 —> Dung dịch Y chứa Na+ (0,28), HCO32- (0,2) vàCO2- (0,04)

nHCl = 0,08 và  nH2SO4= 0,2a —>  nH+= 0,4a + 0,08

Khi cho Z vào Y hoặc Y vào Z thì lượng CO2 thu được khác nhau nên axit không dư.

Cho từ từ Z vào Y:

CO32-  + H+ —> HCO3-

0,04……0,04

HCO3-+ H+ —> CO2 + H2O

…………..x………….x

—> 0,04 + x = 0,4a + 0,08 (1)

Cho từ từ Y vào Z:

 nCO32/nHCO3= 1/5 —>  pư = u và  pư = 5u

nCO2 = u + 5u = 1,2x (3)

nH+ = 2u + 5u = 0,4a + 0,08 (4)

(3) —> u = 0,2x thế vào (4):

1,4x = 0,4a + 0,08 (5)

(1)(5) —> x = 0,1 và a = 0,15


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 18,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, MgO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) và gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 54,34 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn D

Bảo toàn khối lượng —>nH2O= 0,26

Bảo toàn H —>nNH4+ = 0,02

Khí Y gồm NO (0,06) và H2 (0,13)

Bảo toàn N —>  nCuNO32= 0,04

nH+=4nNO+10nNH4++2nH2+2nO

—>nO  = 0,08

—>  nMgO= 0,08

 nAl a và  nZn= b

—>  mX= 27a + 65b + 0,08.40 + 0,04.188 = 21,5

Bảo toàn electron: 3a + 2b =3nNO+2nH2+8nNH4+ = 0,6

—> a = 0,16 và b = 0,06

—> %Al = 22,81%


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat, metyl metacrylat, vinyl axetat, axit glutamic và hai hidrocacbon no, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc), tạo ra CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Mặt khác, 0,7 mol X phản ứng tối đa với 0,85 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn A

nN2 = 0,05 —>nGlu  = 0,1

X + H2(0,85)

 —> X’ gồm CnH2nO2 (x), C5H9NO4 (0,1), CmH2m+2 (0,6 – x)

Đốt X’ —> nH2O  = 1,95 + 0,85 = 2,8

nH2OnCO2 = (0,6 – x) – 0,1/2  = 0,55 – x

—> nCO2= x + 2,25

Bảo toàn O —> 2x + 0,1.4 +2nO2  = 2(x + 2,25) + 2,8

—>  nO2= 3,45

—> nO2  đốt X = 3,45 – 0,85/2 = 3,025

—> V = 67,76 lít


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4 : 1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn B

 nN2= 0,1 —> nAmin= 0,2

 nCO2= 0,94, bảo toàn O —>nH2O  = 1,64

 nH2OnCO2=1,5nCxH2x+3N+nCyH2y+2

nCyH2y+2=0,4nCzH2z=0,1

 nCO2= 0,2x + 0,4y + 0,1z = 0,94

Với x > 1, y ≥ 1 và z ≥ 2 nên có 2 cặp nghiệm:

TH1: x = 1,7, y = 1, z = 2.

—> CH5N (0,06), C2H7N (0,14), CH4 (0,4), C2H4 (0,1)

—> Loại vì amin không có tỉ lệ 4 : 1

TH2: x = 1,2, y = 1, z = 3

—> CH5N (0,16), C2H7N (0,04), CH4 (0,4), C3H6 (0,1)

—> Nghiệm thỏa mãn

—> %C3H6 = 24,19%


Bắt đầu thi ngay