Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 24)
-
4809 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
Câu 7:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 9:
Polime nào dưới đây trong thành phần chứa nguyên tố oxi?
Câu 11:
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm?
Câu 13:
Phương pháp dùng để điều chế kim loại mạnh là
Câu 14:
Ô nhiểm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
Câu 15:
Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 22:
Chọn C
Có 2 este tham gia phản ứng trùng hợp do phân tử có C=C là:
metyl acrylat: CH2=CH-COO-CH3
vinyl axetat: CH3COO-CH=CH2
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
Chọn D
= 20,4/102 = 0,2 mol
4Al + 3O2 —> 2Al2O3
0,4…………………..0,2
—> = 0,4.27 = 10,8 gam
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Câu 25:
Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
Chọn B
Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
Chất rắn không tan là Cu dư
—> Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4
Câu 26:
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào dưới đây?
Câu 27:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
Chọn D
—> phản ứng = 0,6
—> cần dùng = 0,6.180/60% = 180 gam
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B
= 0,25 —> (muối) = 0,5
m muối = m kim loại + = 26,05
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm
Chọn B
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
—> Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol
Câu 31:
Chọn A
Các axit béo đều 18C nên
quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2 (-0,04)
Bảo toàn electron:
x(57.4 + 110 – 6.2) – 0,04.2 = 3,24.4 —> x = 0,04
Muối gồm = C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04)
—> m muối = 36,64 gam
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Chọn D
(a) Đúng
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, Ala (C3H7NO2) và Lys (C6H14N2O2)
Câu 33:
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,64 mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2,64m gam chất tan. Khối lượng m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B
Xét tỉ lệ m muối / :
= 212.2/142 = 2,99
= 174.2/142 = 2,45
Dễ thấy 2,64 nằm trong khoảng 2,45 đến 2,99
nên sản phẩm là 2 muối K3PO4 và K2HPO4
—> KOH đã hết và = 0,64
Bảo toàn khối lượng: 98.2a + 0,64.56 = 2,64.142a + 0,64.18
—> a ≈ 0,136 —> m = 142a ≈ 19,3 gam
Câu 34:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
Chọn C
a) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2
(b) Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> Al(OH)3 + BaSO4
Ba(OH)2 + Al(OH)3 —> Ba(AlO2)2 + H2O
(c) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(d) HCl + H2O + NaAlO2 —> NaCl + Al(OH)3
HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + H2O
(e) Al(NO3)3 + KOH —> KAlO2 + KNO3 + H2O
Al(NO3)3 + KAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + KNO3
Câu 35:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn D
Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư.
Trong phần 1 đặt a, b là số mol và đã phản ứng.
—>= 2a + b = 0,048
= a + b = 0,03
—> a = 0,018 và b = 0,012 —> Tỉ lệ 3 : 2
Khi đó phần 2 chứa = 3x và = 2x
= 3x + 0,024 = 0,048
—> x = 0,008
Vậy phần 2 chứa = 0,024 và = 0,016
—> Y chứa = 0,048 và = 0,032
Bảo toàn điện tích —> = 0,128
Bảo toàn C —> = 0,048
—> Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,128), Ba (0,048), O (z mol)
Bảo toàn electron:
—> = 0,052
—> m = = 10,352 gam
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
(a) Đúng, tại bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra
(do phản ứng cần nhiệt độ), este không tan nên đều phân lớp.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng, đó là HCOOH và HCOONa.
Câu 37:
Chọn A
Quy đổi X thành C2H3ON (a), CH2 (b), CO2 (c) và H2O (a)
= 57a + 14b + 44c + 18a = 34,1
= 2,25a + 1,5b = 2,025
= 1,5a + b + a = 1,55
—> a = 0,2; b = 1,05; c = 0,1
= 0,4 > a + c nên kiềm dư
—> sản phẩm trung hòa = a + c
Bảo toàn khối lượng:
m rắn + sản phẩm trung hòa
—> m rắn = 51,1 gam
Câu 38:
Chọn C
Bảo toàn O —> = 0,94
Bảo toàn N —>= 0,12
Vì
Đặt n, m, p là số C của amin, ankan và anken
—> = 0,12n + 0,2m + 0,08p = 0,56
—> 3n + 5m + 2p = 14
Do n ≥ 1, m ≥ 1 và p ≥ 2 nên n = m = 1 và p = 3 là nghiệm duy nhất.
Vậy E chứa CH5N (0,12 mol), CH4 (0,2 mol) và C3H6 (0,08 mol)
—> % CH5N = 36,19%
Câu 39:
Hỗn E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 22,36 gam E cần dùng vừa đủ 2,01 mol O2. Toàn bộ lượng E trên tác dụng tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, cho 22,36 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m là
Chọn A
Quy đổi 22,36 gam E thành HCOOH (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,09)
= 46a + 176b + 14c – 0,09.2 = 22,36
= 0,5a + 5b + 1,5c – 0,09.0,5 = 2,01
= a + 3b = 0,16/2
—> a = 0,05; b = 0,01; c = 1,32
E + NaOH —> = a và = b
Bảo toàn khối lượng:
m muối +
—> m muối = 23,74
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là
Chọn A
Hỗn hợp khí gồm NO (0,035) và H2 (0,015)
Đặt x là số mol
= 24a + 232b + 180c = 8,66 (1)
= 0,52 + 0,04 = 0,035.4 + 0,015.2 + 2.4b + 10x (2)
Bảo toàn N: 0,04 + 2c = x + 0,035 (3)
m rắn = 160(3b + c)/2 + 40a = 10,4 (4)
Giải hệ trên được: a = 0,2; b = 0,005; c = 0,015; x = 0,035
—> %Fe(NO3)2 = 31,18%