Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 10)
-
4804 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng nào sau đây thể hiện cách điều chế kim loại Cu theo phương pháp thủy luyện?
Câu 3:
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (NaOH, KOH) còn được gọi là phản ứng
Câu 4:
Đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa trắng. Chất X là
Câu 5:
Tơ nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
Câu 7:
Phản ứng giữa các chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O?
Câu 8:
Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là
Câu 9:
Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
Câu 10:
Câu 11:
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
Câu 12:
Câu 14:
Câu 21:
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 23:
Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. Khí X là
Câu 25:
Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-6,6. Số tơ bán tổng hợp là
Câu 26:
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị của m là
Chọn C.
162………………………180
m…………………………270
m tinh bột gam
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Xenlulozơ → X → Y → anđehit axetic. Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là
Chọn D.
Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là glucozơ và ancol etylic
Câu 28:
Cho 6,75 gam Al vào dung dịch H2SO4 1M (loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn C.
lít
Câu 29:
Chọn C.
Ca(OH)2 dư
gam
Câu 30:
Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau phản ứng?
Câu 31:
Cho 6,08 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với O2 (dư), thu được 8,8 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để hòa tan hoàn toàn X cần tối thiểu V lít dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
Chọn D.
Bảo toàn H:
lít
Câu 32:
Cho các phát biểu sau
(1) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
(2) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.
(3) Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tr|ng bạc nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể phân biệt xenlulozơ và tinh bột bằng phản ứng màu với iot
(5) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(1) Đúng, 2 đường này đều có nhiều OH kề nhau
(2) Đúng
(3) Sai, sản phẩm thủy phân tráng bạc nhưng bản thân chúng thì không.
(4) Đúng
(5) Sai, amilopectin có phân nhánh.
Câu 33:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dich NaOH 2M.
(b) Suc khí Clo dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho FeO vào dung dịch KHSO4 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
Chọn D.
(a) Tạo 2 muối và
(b)
(c)
(d)
(e) (có 3 muối và dư)
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch X chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no, cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
Chọn B.
Quy đổi X thành và
Muối gồm và
m muối
Tỉ lệ: Để làm no 0,02 mol cần 0,04 mol
Để làm no a mol X cần 0,06 mol
Câu 35:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
Chọn A.
X gồm và
và
Câu 36:
Dung dịch X chứa x mol HCl. Dung dịch Y chứa y mol Na3CO3 và 2y mol NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết X vào Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, thu được dung dịch Z và 2V lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn C.
Lượng thoát ra khác nhau nên HCl không dư trong cả 2 thí nghiệm.
TN1:
TN2: Số mol phản ứng: và
Z chứa và
Câu 37:
Thực hiện sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O (2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX4 + nX2 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) nX3 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây sai
Chọn C.
sai
Câu 38:
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
Chọn D.
Khí Z gồm và
Bảo toàn khối lượng: m muối
Bảo toàn
Bảo toàn
Bảo toàn
Đặt a, b là số mol Al, Zn
Y không phản ứng với Cu nên Y không chứa
Bảo toàn electron:
Bảo toàn
lít
Câu 39:
Chọn B.
(Số liệu gấp 4 lần bài toán)
và
và
Do có mối đôi nên các ancol đều đơn chức.
Đốt ancol và
Bảo toàn
và
Số C
và
Các este gồm:
và
và B = 14 là nghiệm duy nhất.
X là
Y là
Z là
Câu 40:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
– Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
Chọn B.
(a) Sai, dùng loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi,
đồng thời thức đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và
điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.
(d) Đúng
(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.
(f) Sai.