Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 26)
-
4851 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Chất nào sau đây là vật liệu polime có tính dẻo?
Câu 7:
Công thức chung của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở là:
Câu 8:
Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:
Câu 10:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Sự ăn mòn kim loại là quá trình:
Câu 14:
Trong tự nhiên, chất X tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính của vỏ và mai các loại ốc, sò, hến,. Công thức của X là:
Câu 15:
Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2O3 + X (dung dịch) → AlCl3 + H2O
Câu 17:
Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối?
Câu 18:
Trong điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Câu 20:
Khí X được khẳng định là nguồn năng lượng sạch lý tưởng, sử dụng trong ngành hàng không, trong du hành vũ trụ, tên lửa, ô tô, luyện kim, hóa chất. X là nguồn năng lượng thứ cấp, tức là nó không sẵn có để khai thác trực tiếp mà phải được tạo ra từ một nguồn sơ cấp ban đầu như là nước hoặc các hợp chất hidrocacbon khác. X là:
Câu 21:
Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân cho ancol bậc 2 là:
Câu 22:
Chọn B
C6H12O6 + H2 —> C6H14O6 (Sobitol)
0,2……………0,2
—> = 36 gam
Câu 23:
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là:
Chọn A
Dung dịch thu được chỉ chứa 3 muối
—> Cả 2 este đều là este của phenol
—> Chọn cặp HCOOC6H5; CH3COOC6H5.
HCOOC6H5 + 2NaOH —> HCOONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 24:
Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội?
Câu 25:
Câu 26:
Chọn C
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
= 0,03 —> = 0,06 —> = 2,4 gam
Câu 27:
Chất X có nhiều trong loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
Chọn A
Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía,
củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ
Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương,
có vị ngọt hơn đường mía —> Y là fructozơ
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X2. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X3. X3 là:
Chọn B
X2 là Fe(OH)2
Nung X2 ngoài không khí —> Chất rắn X3 là Fe2O3
Câu 29:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn Fe2O3, thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
Chọn D
Bảo toàn electron —>
—> = 1,215 gam
Câu 30:
Chọn C
Trong phản ứng cháy: = 0,1 —> = 0,2
—> = 134,6
Với HCl:
—> m muối = = 0,1.134,6 + 0,1.36,5 = 17,11 gam
Câu 31:
Chọn A
—> = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> e = 0,04
Các muối: C15H31COONa (0,1), C17H33COONa (0,07), C17H35COONa (0,04)
Dễ thấy nên X, Y đều chứa 1 gốc C17H33COO-
X chứa 2 gốc và Y chứa 1 gốc
—> Gốc C17H35COO- còn lại là của Y C15H31COO-
X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5: 0,03 mol
Y là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5: 0,04 mol
—> %X = 42,05%
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng nguồn điện 1 chiều.
(c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư.
(d) Cho phèn chua vào dung dịch Na2CO3.
(e) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là
Chọn D
(a) Fe2+ + H+ + NO —> Fe3+ + NO + H2O
Ag+ + Cl- —> AgCl
(b) CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4
(c) (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3
(d) Al3+ + CO + H2O —> Al(OH)3 + CO2 + H2O
(e) H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + CO2 + H2OCâu 33:
Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaAlO2. Khi đến 2,8 lít khí CO2 thì thu được kết tủa cực đại, còn đến 4,48 lít khí CO2 thì sau đó khối lượng kết tủa không đổi (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị khối lượng kết tủa cực đại là:
Chọn A
và
Khi = 0,125 thì các sản phẩm là BaCO3 (a), Al(OH)3 (b), NaHCO3 (b)
Bảo toàn C —> a + b = 0,125
Khi thì các sản phẩm là Ba(HCO3)2 (a), Al(OH)3 (b), NaHCO3 (b)
Bảo toàn C —> 2a + b = 0,2
Bảo toàn C —> 2a + b = 0,2
—> a = 0,075; b = 0,05
—> m↓ max = 18,675
Câu 34:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam một muối của axit cacboxylic Y mạch không nhánh và 4,96 gam một ancol Z. Nhận định nào sau đây là đúng:
Chọn D
= m muối nhưng = 6,4 > = 4,96 nên sản phẩm có cả H2O
—> /18 = 0,08
—> X chứa COOH, mặt khác Y không nhánh nên Y có 2 chức
X là HOOC-A-COO-R thì = 0,08 —> = 62: Loại
X là HOOC-A-COO-R-OH thì = 0,08 —> = 62: Z là C2H4(OH)=2
Vậy X là HOOC-A-COO-CH2-CH2-OH
X thỏa mãn với mọi A.
Câu 35:
Cho 14,7 gam hỗn hợp X gồm hai axit H3PO4 và H2SO4 vào dung dịch Y chứa NaOH 1M và K2CO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 (ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa muối mà khi thêm axit vào không còn giải phóng khí nữa. Khối lượng chất tan trong Z là 23,7 gam. Giá trị của V là:
Chọn D
Đặt = x và = 0,5x
—> = x và = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
14,7 + 40x + 138.0,5x = 23,4 + 18x + 62.0,5x
—> x = 0,15
—> = 0,5x = 0,075 —> V = 1,6lít
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
(b) Để sản xuất ancol etylic trong công nghiệp có thể xuất phát từ nguyên liệu chứa xenlulozơ như vỏ bào, mùn cưa, tre, nứa, v.v.
(c) Trong quá trình làm đậu, sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi cho nước cốt chanh và giấm vào sữa đậu nành.
(d) Các tơ sợi chứa nguyên tố N đều thuộc loại poliamit.
(e) Bơ thực vật có nguồn gốc từ thực vật và được chế biến từ dầu thực vật qua quá trình hydro hóa để làm thành dạng cứng hoặc dẻo và có thể đóng thành bánh.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(a) Đúng
(b) Đúng, thủy phân xenlulozơ rồi
lên men sản phẩm thu được ancol etylic.
(c) Đúng, protein tan bị đông tụ khi có axit
(d) Sai, có thể thuộc loại khác như tơ olon
(e) Đúng
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai amin no và một ankan cần vừa đủ 22,12 lít O2 thu được 11,2 lít CO2. Mặt khác 2,57 gam hỗn hợp X đốt cháy tạo ra V lít khí N2. (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:
Chọn A
Quy đổi X thành CH4 (0,3), CH2 (a) và NH (b)
= 0,3 + a = 0,5
= 0,3.2 + 1,5a + 0,25b = 0,9875
—> a = 0,2 và b = 0,35
—> = 12,85 và = 0,5b = 0,175
—> Khi = 2,57 thì = 0,035
—> V = 0,784 lít
Câu 38:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FexOy và Al vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,52M và NaNO3 0,34M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 97,96 gam muối sunfat trung hòa và 1,568 lít khí NO duy nhất (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,46 mol KOH, nhưng chỉ cần 1,25 mol NH3 để kết tủa hết hidroxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:
Chọn A
Đặt = 1,52a, = 0,34a, = b và = c
Bảo toàn N —> 0,34a = c + 0,07 (1)
Z + KOH tạo ra dung dịch chứa (1,52a), Na+ (0,34a), (b) và K+ (1,46)
Bảo toàn điện tích —> 2.1,52a + b = 0,34a + 1,46 (2)
Z + tạo ra dung dịch chứa (1,52a), Na+ (0,34a), (c + 1,25)
Bảo toàn điện tích —> 2.1,52a = 0,34a + c + 1,25 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,5; b = 0,11; c = 0,1
Bảo toàn H —> = 0,56
Bảo toàn khối lượng —> = 21,21
—> %Al = 27b/21,21 = 14%
Câu 39:
Chọn D
= 0,3975; = 0,275
Bảo toàn khối lượng —> = 0,33
Bảo toàn O —> = 0,07
—> = 0,07
(đốt ancol) = /1,5 = 0,12
—> Số C = = 12/7
—> CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,05)
n muối = = 0,07 và (muối) = 0,33 – 0,12 = 0,21
—> Số C của muối = 0,21/0,07 = 3
Hai muối hơn kém nhau 2 đvC
nên cùng C khác khác nhau 2H.
Dễ thấy = 0,055 < 0,07
nên phải có ít nhất 1 este no.
—> Muối là C2H5COONa và C2H3COONa
= 0,015
Kết hợp số mol các muối ta có:
Y là C2H5COONa: 0,005 mol
X là C2H3COONa: 0,015 mol
—> = 1,32 gam
Z là C2H3COOC2H : 0,05 mol
Câu 40:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:
HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.
HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.
HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.
HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30o và axit H2SO4 đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.
HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên.
Số học sinh có nhận định đúng là:
Chọn B
HS1: Đúng, etyl axetat sôi ở 77°C C2H5OH sôi ở 78,4°C
và CH3COOH ở 118°C
HS2: Đúng
HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai,
nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu
(lạnh nặng hơn ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ
của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng.
HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt
của H2O (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận, là chiều tạo este)
nên phải dùng ancol và axit khan.
HS5: Đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước thoát ra cùng.
Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng
giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.