Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 7)

  • 4812 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Na, K, Ba.

Câu 2:

Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. glucozơ và fructozơ.

Câu 3:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. H2NCH2COOH.

Câu 5:

Hóa chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Dung dịch HCl.

Câu 6:

Nguyên tố nào sau đây luôn có trong hợp chất hữu cơ?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. cacbon.

Câu 7:

Đá vôi có thành phần chính là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. CaCO3.

Câu 8:

Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Etyl axetat.

Câu 11:

Quặng hematit đỏ có thành phần chính là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Fe2O3.

Câu 12:

Polime nào sau đây là chất dẻo

Xem đáp án
Chọn đáp án B. PE.

Câu 14:

Để phân biệt etilen và axetilen đựng trong các bình khí riêng biệt cần dùng:
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

Câu 16:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Fe?

Xem đáp án
Chon đáp án B. CuSO4.

Câu 17:

Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm. Thông qua các bài thực hành để củng cố, khắc sâu kiến thức và gắn lí thuyết với thực tế. Trong giờ thực hành, để tiết kiệm hóa chất và bảo vệ môi trường (đất, nước, không khí), chúng ta không nên làm việc nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Đổ hóa chất vào nguồn nước sinh hoạt.

Câu 18:

Chất thuộc loại đisaccarit là
Xem đáp án
Chọn đáp án B. saccarozơ.

Câu 19:

Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Propylamin.

Câu 21:

Phương pháp dùng điều chế các kim loại Na, Ca, Al là

Xem đáp án
Chọn đáp án B. điện phân nóng chảy.

Câu 23:

Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng có m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn A.

Cu+Fe3O4+8HClCuCl2+3FeCl2+4H2O

0,1......0,1

Chất rắn không tan là Cu dư 0,20,1=0,1

mCu dư = 6,4 gam


Câu 24:

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Metylamin và etylamin là các chất khí ở điều kiện thường.

Câu 26:

Cho các chất: anđehit fomic, axit axetic, glucozơ. Điều khẳng định không đúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

A. Sai,CH3COOH  không cộng H2

B. Đúng

C. Đúng

D. Đúng vì chúng có cùng CTĐGN là CH2O


Câu 27:

Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít khí hidro (ở đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì giải phóng 1,792 lít hidro (ở đktc). Kim loại đó là
Xem đáp án

Chọn C.

nH2=0,12

Oxit +H2O Kim loại +H2O

Bảo toàn khối lượng: mOxit+mH2=m kim loại +mH2O

m kim loại = 4,48

Đặt kim loại là R, hóa trị x.

2R+2xHCl2RClx+xH2

0,16x..............................0,08

MR=4,48x0,16=28x

x=2;R=56: R là Fe.


Câu 30:

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng  (ảnh 1)

Tỉ lệ b : a là

Xem đáp án

Chọn A.

nCaCO3 max=x=2m100

a=m100=0,5x

Khi nCO2=b thì các sản phẩm thu được gồm

CaCO30,5x,NaHCO32x,CaHCO32x0,5x=0,5x

Bảo toàn Cb=3,5x

b:a=7:1


Câu 31:

Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3.

(2) X2 + CO → CH3COOH.

(3) 2X3 + O2 → 2CH3COOH.

(4) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

2X2 là CH3OH

3X3 là CH3CHO

1X là CH3OOCCH2COOCH=CH2

X1 là CH2COONa2

X4CH2COOH2

 Phát biểu B sai.


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

nCO2=x và nH2O=yxy=0,064

Bảo toàn khối lượng: 44x+18y=13,728+1,24.32

x=0,88 và y=0,816

Bảo toàn O: 6nX+2nO2=2nCO2+nH2O

nX=0,016 và MX=858

Mặt khác, nX=nH2OnCO21kk=5

X cộng 2H2.

nH2=0,096nX=nY=0,048

mY=mX+mH2=0,048.858+0,096.2=41,376

nNaOH=3nY=0,144 và nC3H5OH3=0,048

Bảo toàn khối lượng:

mY+mNaOH=m muối +mC3H5OH3

m muối = 42,72 gam.


Câu 36:

Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thanh Mg (dư) vào dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A.

Dung dịch sau điện phân tác dụng với Mg tạo NO

nên H2O đã bị điện phân ở anot.

Mặt khác khối lượng Mg tăng nên có Cu2+ dư.

nNaCl=0,2

Anot: nCl2=0,1 và nO2=a

Catot: nCu=b

Bảo toàn electron: 0,1.2+4a=2b

m giảm =0,1.71+32a+64b=25,5

a=0,075b=0,25

nH+=4a=4nNO+10nNH4+nNH4+=0,02

nCu2+ dư = c, bảo toàn electron:

2nMg phản ứng =2c+3nNO+8nNH4+

nMg phản ứng =c+0,1175

Δm=64c+24c+0,1175=9,18

c=0,3

Ban đầu: nCuNO32=b+c=0,55x=103,4 (B sai)

Muối khan gồm Mg2+0,4175,Na+0,2,NH4+0,02NO31,055

m muối =80,39 A đúng.

X chứa Cu2+,Na+,H+,NO3 C sai.

mMgphản ứng =10,02


Câu 37:

Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:

Xem đáp án

Chọn A.

nAgCl=1,9nAg=0,075

nNO=0,025nH+ dư = 0,1

Bảo toàn electron nFe2+=3nNO+nAg=0,15

Dung dịch Z chứa Al3+0,3,Fe2+0,15,H+ dư (0,12), Cl1,9.

 Bảo toàn điện tích nFe3+=0,2

Quy đổi hỗn hợp Y thành Al0,3,Fe0,2+0,15=0,35,Oa và NO3b

mX=0,35.56+16a+62b=35,21

Khí T gồm NO (c) và N2OdnT=c+d=0,2752

Bảo toàn N b+0,15=c+2d3

nH+ phản ứng =1,9+0,150,1=4c+10d+2a4

Giải hệ 1234:

a=0,2

b=0,2

c=0,2

d=0,075

nFeNO32=b2=0,1

%FeNO32=41,57%


Câu 38:

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,41 mol O2, thu được 27,36 gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp M chứa 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn A.

E+H2F nên:

mF=mE+mH2=47,02

Đốt F cần nO2=2,41+0,652=2,735 mol O2

 và thu được nH2O=1,52+0,65=2,17

Quy đổi F thành:

CnH2nO2:0,4 mol (Tính từ nNaOH)

CmH2m+2O2:a mol

H2O:b mol

M muối =14n+54=41,90,4n=3,625

C3H6O20,15 mol và C4H8O20,25 mol

Đặt x+1 và y+1 là số liên kết  trong X, Y

nH2=0,15x+0,25y=0,65

3x+5y=13

x=1 và y=2 là nghiệm duy nhất

Vậy X là C3H4O2 và Y là C4H4O2

mF=0,4.82,75+a14m+3418b=47,02

nH2O=0,4.3,625+am+1b=2,17

Phản ứng cháy tính được:

nO2=0,4.4,4375+a1,5m0,5=2,735

am=0,72;a=0,24 và b=0,24

m=3C3H6OH2

nT=b2=0,12

T là C3H3O2C3H6C4H3O2

%T=0,12.19645,72=51,44%


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C.

X+NaOH 2 khí nên X là CH3NH3OOCCOONH4

Y là tripeptit Gly-Gy-Ala

nCH3NH2+nNH3=0,1nX=0,05

nY=0,1

E+HCl các chất hữu cơ gồm CH3NH3Cl0,05,COOH20,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m chất hữu cơ =42,725

E+HCl Các muối gồm: CH3NH3Cl0,05,NH4Cl0,05,GlyHCl0,2,AlaHCl0,1

m muối = 40,9r


Bắt đầu thi ngay