IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 20)

  • 4947 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Bột lưu huỳnh.

Câu 5:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 7:

Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì

Xem đáp án
Chọn đáp án D. etyl axetat.

Câu 8:

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là

Xem đáp án
Chọn đáp án C. điện phân nóng chảy.

Câu 10:

Gốc C6H5CH2- (vòng benzen liên kết với nhóm CH2) có tên gọi là

Xem đáp án
Chọn đáp án A. benzyl.

Câu 11:

Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều dộ dẫn điện tăng?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. Fe, Al, Au, Cu, Ag.

Câu 12:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án
Chọn B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 13:

Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng
Xem đáp án
Chọn B. nilon-6,6; tơ axetat; amilozơ.

Câu 14:

Kim loại crom tan được trong dung dịch

Xem đáp án
Chọn đáp án C. HCl (nóng).

Câu 15:

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
Xem đáp án
Chọn D. nâu đỏ.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CH2=CHCOOCH3.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án C.
Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n.

Câu 21:

Kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?
Xem đáp án
Chọn đáp án A. boxit.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án D
Tính cứng toàn phần của nước là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.

Câu 23:

Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.

Câu 26:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y là

Xem đáp án

Chọn B

MgO, Al2O3 không bị CO khử nên Y gồm MgO, Al2O3, Fe, Cu.


Câu 27:

Cho dung dịch các hóa chất sau: HCl; NaOH; K3PO4; Na2CO3. Có bao nhiêu hóa chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời?
Xem đáp án

Chọn C

Có 3 dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời là NaOH; K3PO4; Na2CO3

M(HCO3)2 + NaOH —> MCO3 + Na2CO3 + H2O

M(HCO3)2 + K3PO4 —> M3(PO4)2 + KHCO3

M(HCO3)2 + Na2CO3 —> MCO3 + NaHCO3

(M là Mg, Ca)


Câu 28:

Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn A

nH2SO4=0,2;nHCl=0,4nH+=0,8

nH2=0,3nH+phản ứng = 0,6

—> Có 0,8 – 0,6 = 0,2 mol HCl bay hơi khi cô cạn.

m muối = 10,4 + 0,2.96 + 35,5(0,4 – 0,2) = 36,7 gam


Câu 30:

Tính khối lượng vôi sống thu được khi nhiệt phần 1 tấn CaCO3 với hiệu suất 75%.

Xem đáp án

Chọn C

CaCO3 —> CaO + CO2

100………….56

1000………….m

H = 75% —> mCaO = 75%.1000.56/100 = 420 kg


Câu 31:

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn A

Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO32.

Khi cho từ từ X vào H+ thì:

nH+=nOH phản ứng +2nCO2nH+>0,24,

trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.

Vậy X không có OH- dư.

Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32- (a mol); HCO3- (b mol) và K+.

nBaCO3= a + b = 0,2 (1)

Với HCl, đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- phản ứng, với u/v = a/b

nHCl = 2u + v = 0,15

nCO2 = u + v = 0,12

—> u = 0,03 và v = 0,09

Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)

(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15

—> Trong 200 ml X chứa CO32- (0,1); HCO3- (0,3) —> K+ (0,5)

Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)

Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)

(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2


Câu 33:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C

nên X có 57C và A có 18C.

Số C =nCO2/nE = 369/14 —> nX:nA = 3 : 11

Trong phản ứng xà phòng hóa: nX= 3e và nA = 11e

—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01

Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e)

và H2 (-0,1)

—> mE = 57,74


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).

(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.

(d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá.

(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(g) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng, tơ tằm chứa nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong cả axit và kiềm

(d) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH dễ kết hợp với amin

(tạo ra mùi tanh) thành muối tan, bị rửa trôi

(e) Đúng, sữa đầu nành hay sữa bò chứa protein tan, bị đông tụ khi có axit

(g) Sai, các amino axit đều tan tốt


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

Xem đáp án

Chọn B

X gồm:

C2H4O2: a mol

C4H6O4: b mol

CnH2n-2O2: c mol

nX = a + b + c = 0,5

nCO2 = 2a + 4b + nc = 1,3

nH2O = 2a + 3b + nc – c = 1,1

nO = 2a + 4b + 2c = 1,2

—> a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1; n = 3

—> Y là HCOOCH=CH2

Thủy phân 0,5 mol X —> HCOONa (a + c = 0,4),

CH3CHO (0,1) nAg=0,1

Tỉ lệ: Từ 0,5 mol X thu được 1 mol Ag

—> Từ 0,3 mol X thu được 0,3.1/0,5 = 0,6 mol Ag

mAg=64,8


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 371/1340 khối lượng hỗn hợp X) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn B 

Khí Z gồm NO (0,2) và H2 (0,45)

Ban đầu đặt mX = m —> nO = 371m/21440

Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:

nH2O = 371m/21440 – 0,2

Bảo toàn khối lượng:

m + 4,61.36,5 = 238,775 + 0,65.2.69/13 + 18(371m/21440 – 0,2)

—> m = 107,2

Vậy nO = 1,855 và nH2O = 1,655

Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,1

Bảo toàn N —> nFeNO32 = 0,15

Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X

—> nO = b + 4c + 0,15.6 = 1,855

mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,15 = 107,2

mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,15)/2 = 114,2

—> a = 1,3; b = 0,355; c = 0,15

—> %Fe3O4 = 32,46%


Câu 38:

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 gam A thi thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Trộn 4,64 gam A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 gam H2O và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khi này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % khối lượng amin trong hỗn hợp A là

Xem đáp án

Chọn B

nA=nO2=0,15MA=232/3

Trong phản ứng cháy: nA=0,06;nH2O=0,36;nCO2=0,28

C6H14=CH4+5CH2

Amin = CH4 + ?CH2 + NH + ?H2

Quy đổi A thành CH4 (0,06), CH2 (a), NH (b), H2 (c)

MA = 0,06.16 + 14a + 15b + 2c = 4,64

nCO2 = 0,06 + a = 0,28

nH2O = 0,06.2 + a + 0,5b + c = 0,36

—> a = 0,22; b = 0,04; c = 0

nAmin=0,04nC6H14=0,02

%Amin = 100% – %C6H14 = 62,93%


Câu 39:

Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 49,6 gam khí oxi, thu được H2O và 35,84 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 23,9 gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong A là

Xem đáp án

Chọn A

nO2=1,55;nCO2=1,6

Đặt nOA = u và nH2O= v

Bảo toàn O —> u + 1,55.2 = 1,6.2 + v

mO/mA = 16u/(16u + 2v + 1,6.12) = 0,4.32/23,9

—> u = 1,6; v = 1,5

Dễ thấy A có nC=nO nên:

X là CH3COOH

Y là HCOOCH3

Z là (COOCH3)2

nZ=nCO2nH2O = 0,1

—> %Z = 0,1.118/(16u + 2v + 1,6.12) = 24,69%


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thi phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B

(a) Đúng.

(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl

nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.

(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.

(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng.

(e) Đúng.


Bắt đầu thi ngay