Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 20)
-
4947 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
Câu 3:
Câu 5:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Câu 6:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là
Câu 7:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
Câu 9:
Câu 10:
Gốc C6H5CH2- (vòng benzen liên kết với nhóm CH2) có tên gọi là
Câu 11:
Câu 12:
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Câu 13:
Câu 15:
Câu 16:
Hiện nay tình trạng ô nhiễm không khí nhất là tại các thành phố lớn đang ở mức báo động. Để bảo vệ sức khỏe của bản thân khi đi ra ngoài mọi người cần phải đeo khẩu trang. Theo em loại khẩu trang có thể lọc sạch bụi, loại bỏ đáng kể các virus, vi khuẩn và khí ô nhiễm thường có chất nổi trong số các chất sau:
Câu 18:
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 23:
Câu 24:
Thuỷ phân m gam xenlulozo trong môi trường axit, trung hoà lượng axit dư sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ là?
Chọn C
Tự chọn m = 162
(C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2Ag
162……………………………………..108.2
—> H = 162/(108.2) = 75%
Câu 25:
Chọn C
Có 2 tơ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ lapsan; nilon-6,6.
Câu 26:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y là
Chọn B
MgO, Al2O3 không bị CO khử nên Y gồm MgO, Al2O3, Fe, Cu.
Câu 27:
Chọn C
Có 3 dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời là NaOH; K3PO4; Na2CO3
M(HCO3)2 + NaOH —> MCO3 + Na2CO3 + H2O
M(HCO3)2 + K3PO4 —> M3(PO4)2 + KHCO3
M(HCO3)2 + Na2CO3 —> MCO3 + NaHCO3
(M là Mg, Ca)
Câu 28:
Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Chọn A
phản ứng = 0,6
—> Có 0,8 – 0,6 = 0,2 mol HCl bay hơi khi cô cạn.
m muối = 10,4 + 0,2.96 + 35,5(0,4 – 0,2) = 36,7 gam
Câu 29:
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn C
bảo toàn điện tích —> 0,1
—> m rắn = 50,2 gam
Câu 30:
Tính khối lượng vôi sống thu được khi nhiệt phần 1 tấn CaCO3 với hiệu suất 75%.
Chọn C
100………….56
1000………….m
H = 75% —> = 75%.1000.56/100 = 420 kg
Câu 31:
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Chọn A
Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO.
Khi cho từ từ X vào thì:
phản ứng
trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol .
Vậy X không có OH- dư.
Trong 100 ml dung dịch X chứa (a mol); (b mol) và .
= a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt u, v là số mol và phản ứng, với u/v = a/b
= 2u + v = 0,15
= u + v = 0,12
—> u = 0,03 và v = 0,09
Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
—> Trong 200 ml X chứa (0,1); (0,3) —> (0,5)
Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)
Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)
(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn B
(1) BaCl2 + KHSO4 —> KCl + HCl + BaSO4
(2) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(3) NH3 + H2O + Al(NO3)3 —> Al(OH)3 + NH4NO3
(4) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O
(5) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
Câu 33:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn A
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C
nên X có 57C và A có 18C.
Số C = = 369/14 —> = 3 : 11
Trong phản ứng xà phòng hóa: = 3e và = 11e
—> = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e)
và H2 (-0,1)
—> = 57,74
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
(b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính).
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Giấm ăn có thể dùng để khử mùi tanh của cá.
(e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.
(g) Aminoaxit là tinh thể không màu, khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng, tơ tằm chứa nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong cả axit và kiềm
(d) Đúng, giấm ăn chứa dễ kết hợp với amin
(tạo ra mùi tanh) thành muối tan, bị rửa trôi
(e) Đúng, sữa đầu nành hay sữa bò chứa protein tan, bị đông tụ khi có axit
(g) Sai, các amino axit đều tan tốt
Câu 35:
Chọn C
= 0,04 và = 0,03 —> = 0,1
pH = 13 —>[OH-] dư = 0,1 —>dư = 0,04
—> ban đầu = 0,1 + 0,04 = 0,14
—> trong Y = 0,28
—> /8,75% = 12,8 gam
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
Chọn B
X gồm:
C2H4O2: a mol
C4H6O4: b mol
CnH2n-2O2: c mol
= a + b + c = 0,5
= 2a + 4b + nc = 1,3
= 2a + 3b + nc – c = 1,1
= 2a + 4b + 2c = 1,2
—> a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1; n = 3
—> Y là HCOOCH=CH2
Thủy phân 0,5 mol X —> HCOONa (a + c = 0,4),
Tỉ lệ: Từ 0,5 mol X thu được 1 mol Ag
—> Từ 0,3 mol X thu được 0,3.1/0,5 = 0,6 mol Ag
Câu 37:
Chọn B
Khí Z gồm NO (0,2) và H2 (0,45)
Ban đầu đặt = m —> = 371m/21440
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
= 371m/21440 – 0,2
Bảo toàn khối lượng:
m + 4,61.36,5 = 238,775 + 0,65.2.69/13 + 18(371m/21440 – 0,2)
—> m = 107,2
Vậy = 1,855 và = 1,655
Bảo toàn H —> = 0,1
Bảo toàn N —> = 0,15
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> = b + 4c + 0,15.6 = 1,855
= 24a + 40b + 232c + 180.0,15 = 107,2
= 40(a + b) + 160(3c + 0,15)/2 = 114,2
—> a = 1,3; b = 0,355; c = 0,15
—> %Fe3O4 = 32,46%
Câu 38:
Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 gam A thi thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Trộn 4,64 gam A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 gam H2O và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khi này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích đo ở đktc). Thành phần % khối lượng amin trong hỗn hợp A là
Chọn B
Trong phản ứng cháy:
Amin = CH4 + ?CH2 + NH + ?H2
Quy đổi A thành CH4 (0,06), CH2 (a), NH (b), H2 (c)
= 0,06.16 + 14a + 15b + 2c = 4,64
= 0,06 + a = 0,28
= 0,06.2 + a + 0,5b + c = 0,36
—> a = 0,22; b = 0,04; c = 0
%Amin = 100% – %C6H14 = 62,93%
Câu 39:
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 49,6 gam khí oxi, thu được H2O và 35,84 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 23,9 gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
Chọn A
Đặt = u và = v
Bảo toàn O —> u + 1,55.2 = 1,6.2 + v
= 16u/(16u + 2v + 1,6.12) = 0,4.32/23,9
—> u = 1,6; v = 1,5
Dễ thấy A có nên:
X là CH3COOH
Y là HCOOCH3
Z là (COOCH3)2
= 0,1
—> %Z = 0,1.118/(16u + 2v + 1,6.12) = 24,69%
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Thêm vào hỗn hợp 15-20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thi phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
(a) Đúng.
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl
nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng.
(e) Đúng.