Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 11)

  • 3517 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. NaCl.

Câu 4:

Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử C9H8O2. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X, Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 3 muối và một hợp chất hữu cơ Z (MZ < 120). Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Chọn A.

X,Y+NaOH3 muối + chất hữu cơ Z

nên trong X< Y có 1 este của phenol.

MZ<120 Chọn cặp CH2=CHCOOC6H5 

C6H5COOCH=CH2

Các muối gồm C2H3COONa,C6H5ONa,C6H5COONa

Z là CH3CHOMZ=44

Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly; 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:
Xem đáp án

Chọn C.

X là Gly2Ala2Val, trong X có đoạn mạch GlyAlaVal 

nên X có các cấu tạo:

Gly-Ala-Val-Gly-Ala

Gly-Ala-Val-Ala-Gly

Gly-Gly-Ala-Val-Ala

Ala-Gly-Ala-Val-Gly

Gly-Ala-Gly-Ala-Val

Ala-Gly-Gly-Ala-Val


Câu 11:

Oxit nhôm (Al2O3) không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội.

Câu 15:

Cho 12,8 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

nCu=0,2;nFe2SO43=0,12

Cu+Fe2SO43CuSO4+2FeSO4

0,12.......0,12

nCu=0,20,12=0,08

mCu dư = 5,12


Câu 16:

Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Chọn D.

X tác dụng được với Na, NaOH

NaHCO3X phải là axit axetic CH3COOH:

CH3COOH+NaCH3COONa+H2

CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O

CH3COOH+NaHCO3CH3COONa+CO2+H2O


Câu 17:

Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

nFeO=3672=0,5

FeO+2HClFeCl2+H2O

0,5........1


Câu 18:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên.

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. (ảnh 1)

Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Khí X thu bằng phương pháp đẩy H2O nên khí X không tan (hoặc ít tan)

trong và H2O không phản ứng với H2O.

NH3 tan rất tốt, SO2 và Cl2 tan tốt nên phản ứng D là phù hợp.


Câu 19:

Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.

Câu 20:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án D. thạch cao sống.


Câu 21:

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Xem đáp án

Chọn C.

nCH3COOH=0,2

nC2H5OH=0,3

nCH3COOC2H5=0,125

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

0,2......................0,3

0,125..................0,125..............0,125

H=nCH3COOHpunCH3COOHbd=62,5%


Câu 22:

Lấy 16,32 gam phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là.

Xem đáp án

Chọn B.

nCH3COOC6H5=16,32136=0,12

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

Muối gồm CH3COONa0,12 và C6H5ONa0,12

m muối = 23,76


Câu 24:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 27:

Hòa tan hết 11,24 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 62,0 gam và hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 13,34 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 46,68 gam hỗn hợp khí và hơi. Cho các phát biểu sau về bài toán

(1) Thể tích hỗn hợp khí Y ở đktc là 1,344 lít.

(2) Giá trị của x là 0,96.

(3) Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là 28,826%.

(4) Số mol ion NO trong dung dịch X là 0,82.

(5) Số mol NaOH phản ứng tối đa với dung dịch X là 0,85.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn D.

nMg2+=nMgOH2=0,23

X chứa Mg2+0,23,Al3+x,NH4+y và NO3z

Bảo toàn điện tích: 0,23.2+3x+y=z

m muối =0,23.24+27x+18y+62z=62

Cô cạn X rồi nung chất rắn thu được MgO0,23,Al2O30,5x,

 khí và hơi (tổng 46,68). Bảo toàn khối lượng:

m muối =0,23.40+0,5x.102+46,68=62

x=0,12;y=0,03;z=0,85

ne=6280y11,2462=0,78

nN2O=nN2=a

Bảo toàn electron: 8a+10a+8y=0,78

a=0,03

nHNO3 phản ứng =10nN2O+12nN2+10nNH4+=0,96

(1) Đúng, VY=22,4.2a=1,344

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, nNO3X=0,85

(5) Sai, nNaOH max=nNO3 X+nAlO2=0,97


Câu 29:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

nC3H5OH3=nNaOH3=0,02

Bảo toàn khối lượng:

m chất béo +mNaOH=m xà phòng +mC3H5OH3

m xà phòng = 18,36


Câu 30:

Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là?

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5NH2 có gốc thơm nên tính bazơ yếu nhất,

CH3NH2 có gốc no nên tính bazơ mạnh nhất.

c,a,b.


Câu 33:

Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Chọn A.

nP2O5=0,015

Bảo toàn PnP=0,05

Nếu sản phẩm là Na3PO40,05mNa3PO4=8,2

Nếu sản phẩm là Na2HPO40,05mNa2HPO4=7,1

Nếu sản phẩm là NaH2PO40,05mNaH2PO4=6

Dễ thấy 6<6,88<7,1 Sản phẩm là NaH2PO4u và Na2HPO4v

nP=u+v=0,05

m=120u+142v=6,88

u=0,01 và v=0,04

Bảo toàn Nax+0,02.3=u+2v

x=0,03


Câu 36:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Trong phân tử hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số nguyên tử H phải là số chẵn.

Câu 37:

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở anot

Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)

965

m

Một khí duy nhất

2,70

3860

4m

Hỗn hợp khí

9,15

t

5m

Hỗn hợp khí

11,11

Giá trị của t là

Xem đáp án

Chọn B.

Trong 1930 giây: nCu=nCl2=a

m giảm =64a+71a=2,7

a=0,02

m=64a=1,28

ne trong 1930s =2nCu=0,04 1

Trong 7720 giây: nCu=4a=0,08;nCl2=u và nO2=v

m giảm =0,08.64+71u+32v=9,15

Bảo toàn electron 0,08.2=2u+4v

u=0,05 và v=0,015

Trong t giây: nCu=5a=0,1;nH2=x;nCl2=0,05 và nO2=y

m giảm =0,1.64+2x+0,05.71+32y=11,11

Bảo toàn electron 0,1.2+2x=0,05.2+4y

x=0,02;y=0,035

ne trong t giây =0,1.2+2x=0,24 2

121930.0,24=0,04t

t=11580s


Câu 39:

Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.

- Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa.

- Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.

Phát biểu nào dưới đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A.

Đặt u, v là số mol M2CO3 và MHCO3 trong mỗi phần.

Phần 1: nBaCO3=u+v=0,16

Phần 2: nBaCO3=u=0,06

v=0,1

m mỗi phần =0,062M+60+0,1M+61=27,322

M=18:NH4+

A. Sai: NH42CO3CO2+H2O+NH3

B. Đúng, tạo NH3.

C. Sai

D. Sai, nNaOH=22u+2v=0,64


Bắt đầu thi ngay