IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 3)

  • 38224 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 6:

Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 8:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính oxi hóa K+ < Mg2+ < Zn2+ < Ag+ (theo dãy điện hóa)


Câu 9:

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại tự do.


Câu 14:

Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D.

PTHH: MgCO3 toMgO + CO2


Câu 16:

Công thức của sắt (III) sunfat là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 20:

Cặp chất nào sau là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

C6H10O5n+nH2OnC6H12O6glucozo

C6H12O6+H2C6H14O6  sorbitol


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng.

B sai vì bông và tơ tằm là đều thuộc loại polime thiên nhiên.

C sai vì poliacrilonitrin tạo từ monome CH2CH(CN) không chứa nguyên tố oxi.

D sai vì xenlulozơ trinitrat dùng sản xuất thuốc súng không khói.


Câu 27:

Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B.

Đặt Mg:xmolZn:ymol24x+65y=8,9x+y=0,2x=0,1y=0,1Mg:2,4gZn:6,5g


Câu 28:

Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

BTNT(Al):nAlCl3=nAl=0,2molmAlCl3=26,7gam


Câu 30:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh khí SO2?

Xem đáp án

Đáp án B

PTHH: 2FeO + 4H2SO4 đặc to Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp vì phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn sau phản ứng.

Ống nghiệm thứ 2 đồng nhất vì phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều nên không còn este.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.

(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước.

(e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A.

(a) Đúng.

(b) Đúng, Amilopectin chiếm từ 70 – 80% khối lượng tinh bột trong khi amilozơ chiếm từ 20 – 30% khối lượng tinh bột.

(c) Sai, Các tripeptit trở lên (đipeptit không có phản ứng này) đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.

(d) Đúng, Anilin (C6H5NH2) là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong benzen và etanol.

(e) Sai, Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là mỡ động vật.


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

C4H8O2:xmolC3H6O2:ymolCnH2n+22k:zmol

nX=x+y+z=0,33BT(H)nH2O=4x+3y+(n+1k)z=0,8BT(C,O):2x+2y+2.1,27=2(4x+3y+nz)nCO2+0,8x+y+z=0,334x+3y+nz+zkz=0,86x+4y+2nz=1,74x+y+z=0,33kz(x+y+z)=0,07nBr2=nπ(C=C)=kz=0,4mol


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nCO2 = 1,54

nN = nHCl = 0,28 ó X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)

Do nY < nX < 0,26 ⇒ 0,13 < 0,28/x < 0,26

⇒ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12

Y dạng CmHy ⇒ nC = 0,14n + 0,12m = 1,54

⇒ 7n + 6m = 77 ⇒ n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất. ó X là C5H14N2 (0,14)

nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 ⇒ y = 16 ⇒Y là C7H16 (0,12) ⇒ mY = 12 gam


Câu 36:

Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

KOHx molK2CO3y mol+ CO20,2 mol200ml X:K2CO3a molKHCO3b mol;  LÊy 100ml X++ HCl0,15​molCO22,68822,4=0,12 mol+ Ba(OH)2 d­BaCO339,4197=0,2 mol

nBaCO3 trong 200ml X  = 0,2.2 = 0,4; BTNT. Cy+0,2=a+b=0,4; y=0,2Chotõ​ tõ dung dÞch X vµo dung dÞch HCl nªn ph¶n øng x¶y ra ®ång thêi

CO32 + 2H+CO2+H2O ;  HCO3+H+CO2+H2  c   2c               c                        d     d              d     

  2c+d=0,15c+d=0,12c=0,03d=0,09a:b=0,03:0,09=1:3  a = 0,1 ; b = 0,3BTNT. Kx+2y=2a+b  x = 2.0,1 ​+ 0,3 - 2.0,2 = 0,1  §¸p ¸n D


Câu 38:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).

(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:

☒ (a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2.

☑ (b) CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

☑ (c) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.

☑ (d) 3NaOH + AlCl3 dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O.

☑ (e) Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O.

☑ (g) Na + H2O → NaOH + ½H2↑ || sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

|→ có 5 thí nghiệm thỏa mãn thu được kết tủa sau phản ứng.


Câu 40:

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong hai khÝ, mét khÝ hãa n©u trong kh«ng khÝ lµ NO, MkhÝ cßn l¹i <MZ=9.2=18  khÝ cßn l¹i lµ H2  NO3 hÕtH+ ®· p­  Fe3+ hÕt

 nNO+nH2=3,9222,4=0,17530nNO+2nH2=0,175.18nNO=0,1nH2=0,075BTKLmX+mH2SO4=mY+mZ+mH2O

mH2O=38,55+0,725.9896,550,175.18=9,9 gam  nH2O=0,55​ molBTNT. H2nH2SO4=4nNH4++2nH2+2nH2OnNH4+=0,05 molBTNT. NnFe(NO3)2=nNO+nNH4+2=0,1+0,052=0,075 molBTNT. OnZnO+6nFe(NO3)2=nNO+nH2O (O trong SO42 triÖt tiªu nhau) nZnO=0,1+0,556.0,075=0,2 mol

§Æt nMg=x nAl=y mX=24x+27y+0,075.180+0,2.81=38,55BT e2x+3y=3.0,1+2.0,075+8.0,05x=0,2y=0,15%nMg=0,20,2+0,15+0,2+0,075.100=32% gÇn nhÊt §¸p ¸n D


Bắt đầu thi ngay