Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 25)

  • 42579 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là

Xem đáp án

Đáp án D

Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe


Câu 2:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Đáp án C

KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học


Câu 3:

Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án C

KNa+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

Tính oxi hóa tăng dần


Câu 4:

Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4

Xem đáp án

Đáp án C

Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4


Câu 6:

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

Xem đáp án

Đáp án B

3Cu  +  8HNO3  →  3Cu(NO3)2  +  2NO  +  4H2O


Câu 7:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án A

Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA


Câu 9:

Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B

BaCl2  +  Na2SO4  →  BaSO4↓(trắng)  +  2NaCl


Câu 11:

Chất nào sau đây mang tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án B

Cr(OH)3 mang tính lưỡng tính


Câu 13:

Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COOCH=CH2  tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic)


Câu 14:

Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3)


Câu 15:

Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2


Câu 16:

Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2


Câu 17:

Số amin có công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đáp án C

CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân


Câu 19:

Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất


Câu 20:

Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4


Câu 21:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?

Xem đáp án

Đáp án B

FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng


Câu 24:

a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm

Xem đáp án

Đáp án C

BTc2nCl2= 2(nFe+ nCu)Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2.


Câu 26:

Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.

+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.

+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.


Câu 27:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau

C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ

D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6

VO2 = 13,44(l)


Câu 29:

Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là

Xem đáp án

Đáp án B

nX=xnNaOH=2x và nH2O=x

Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x

x=0,015

MX=174

X là Gly-Val


Câu 30:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tơ nitron là tơ tổng hợp


Câu 31:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:

- Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).

- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.

Tỉ lệ a : b tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho X vào HCl thì:

nHCO3+2nCO32=nH+=0,12nHCO3+nCO32=0,09nHCO3=0,06molnCO32=0,03molnHCO3nCO32=2

Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:

nHCO3+nCO32=nBaCO3=0,15nHCO3=0,1molnCO32=0,05mol

Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3 (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).

BT:C0,15+b=0,3b=0,15BTDT(Y)a=0,1a:b=2:3


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b = nCH3OH=0,262mol

Theo BTKL: m+40.(a+0,262)=37,396+8,384+18a  (1) và %O=16.2.(a+0,262)m.100=41,2  (2)

Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g).


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: m rắn giảm = mO = 4,8 (g)  nO = 0,3 mol nH2 = 0,3 mol

Xét hỗn hợp Na, K, Ba có

nNa+nK+2nBa=2nH2=0,6nNa+nK=nBanBa=0,2mol

Cho Y

Ba2+:0,2molOH:0,6mol+H+:0,2molAl3+:0,12molSO42:0,12molnBaSO4=nSO42=0,12molnAl(OH)3=4nAl3+(nOHnH+)=0,08mola=34,2(g)


Câu 36:

Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:

(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.

(b) X1 có phản ứng tráng gương.

(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:

HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3

Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3

X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa

X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.


Câu 38:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17Hy Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.

X:amolAxit:bmol3a+b=0,2a+b57a+18b=0,071,845a=0,03b=0,11.

Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.

Khi cho X tác dụng với Br2 thì: 

nCO2nH2O=(k1+31).0,03+(k2+11).0,11

3,69nH2O=(k1.0,03+k2.0,11)+0,06 3,69nH2O=nBr2+0,06nH2O=3,53mol

Vậy m=12nCO2+2nH2O+16.(6a+2b)=57,74(g)


Câu 40:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.

(2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.

(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.

(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.

(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước).

- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan)

C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl

- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.

C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O

Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).


Bắt đầu thi ngay