30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 25)
-
42579 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
Đáp án D
Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe
Câu 2:
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
Đáp án C
KL tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
Câu 3:
Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là
Đáp án C
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 4:
Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là
Đáp án C
Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên tác dụng được với FeSO4
Câu 5:
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ?
Đáp án A
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
Đáp án B
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 7:
Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là
Đáp án A
Vị trí Al trong BTH là CK3, nhóm IIIA
Câu 8:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là
Đáp án B
Cấu hình của Na là [Ne]3s1
Câu 9:
Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Đáp án B
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl
Câu 10:
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeSO4 (không có không khí), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất kết tủa có màu
Đáp án C
Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh
Câu 12:
Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là
Đáp án D
Thánh phần chính của khí biogas là CH4(metan)
Câu 13:
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
CH3COOCH=CH2 tạo anđehit CH3CHO (anđehit axetic)
Câu 14:
Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?
Đáp án B
Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol (C3H5(OH)3)
Câu 15:
Fructozơ không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
Đáp án D
Fructozơ không tác dụng với dung dịch Br2
Câu 16:
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Đáp án C
CH2=CH-COOCH3 có liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với H2
Câu 17:
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Đáp án C
CT tính đồng phân amin là 2n-1 = 22= 4 đồng phân
Câu 18:
Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,....Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Đáp án B
Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ CH2=C(CH3)-COOCH3 (Metyl metacrylat)
Câu 19:
Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào dưới đây?
Đáp án A
Phân đạm cung cấp cho cây trồng hàm lượng N trong các hợp chất
Câu 20:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng kế tiếp của etin. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Etin là C2H2 (ankin) nên đồng đẳng kế tiếp là C3H4
Câu 21:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?
Đáp án B
FeO trong đó sắt có số oxi hóa +2 sẽ bị HNO3 đặc, nóng oxi hóa tiếp lên +3 và giải phóng sản phẩm khí NO2
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Tripamitin là chất béo trạng thái rắn nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein trạng thái lỏng
Câu 24:
a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
Đáp án C
chỉ bị oxi hóa thành Fe(II). Dung dịch Y chứa CuCl2 và FeCl2.
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X) là:
Đáp án A
Đặt a, b là số mol Mg, Al
Câu 26:
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Đáp án C
Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.
+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.
Câu 27:
Phát biểu đúng là
Đáp án A
B sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau
C sai vì thủy phân saccarozơ tạo được glucozơ và fructozơ
D sai vì glucozơ và saccarozơ là chất kết tinh không màu
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
Đáp án A
Khi đốt cháy cacbohiđrat nO2 = nCO2 = 0,6
VO2 = 13,44(l)
Câu 29:
Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
Đáp án B
và
Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x
X là Gly-Val
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Đáp án A
Khi cho X vào HCl thì:
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án B
(1) BaCl2 + KHSO4 KCl + HCl + BaSO4
(2) NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(3) NH3 + H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3 + NH4NO3
(4) NaOH dư + AlCl3 NaAlO2 + NaCl + H2O
(5) CO2 dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
Câu 33:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit axetic, metyl axetat, metyl fomat. Cho m gam hỗn hợp E (oxi chiếm 41,2% khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,396 gam muối khan và 8,384 gam ancol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Hỗn hợp E gồm 2 axit (a mol) và 2 este (b mol) với b =
Theo BTKL: và
Từ (1), (2) suy ra: m = 32 (g).
Câu 34:
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa.
(b) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là poli peptit.
(c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp.
(e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
(g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
(a) Đúng
(b) Sai, nilon 6-6 không thuộc loại peptit
(c) Sai, còn tùy số nhóm chức.
(d) Đúng
(e) Sai, có 1 hoặc nhiều nhóm amino.
(f) Đúng
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
Đáp án B
Ta có: m rắn giảm = mO = 4,8 (g) nO = 0,3 mol pư = 0,3 mol
Xét hỗn hợp Na, K, Ba có
Cho Y
Câu 36:
Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.
Câu 38:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17Hy Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C.
.
Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E.
Khi cho X tác dụng với Br2 thì:
Vậy
Câu 40:
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
- Cho nước cất vào anilin lắc đều sau đó để yên một chút sẽ thấy tách làm 2 lớp nước ở trên, anilin ở dưới (do anilin nặng hơn nước và rất ít tan trong nước trong nước).
- Cho HCl vào thu được dung dịch đồng nhất (do anilin tan được trong HCl, tạo muối tan)
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl
- Cho NaOH vào dung dịch thu được vẫn đục, lại chia làm 2 lớp, lớp dưới là do anilin tạo ra, lớp trên là dung dịch nước muối ăn.
C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O
Các phát biểu đúng là (1), (2), (4), (5).