IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 8)

  • 42416 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 3:

Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm

Xem đáp án

Đáp án B

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

Đisaccarit gồm saccarozơ (mantozơ đã giảm tải)

Polisacarit gồm tinh bột và xenlulozơ


Câu 5:

Tên gọi của H2N[CH2]4CH(NH2)COOH là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 6:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 7:

X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi. X là kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than, sợi osimi.


Câu 9:

Cơ sở của phương pháp thủy luyện là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 11:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 14:

Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì trong không khí có chứa cacbon đioxit (CO2) → sẽ phản ứng chậm với vôi sống (CaO) tạo đá vôi:

CO2 + CaO → CaCO3.


Câu 16:

Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 17:

Crom tác dụng với lưu huỳnh đun nóng, thu được sản phẩm trong đó crom có số oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án A

2Cr + 3S → Cr2S3. (số oxi hóa của crom là +3)


Câu 19:

Thành phần chính của phân đạm urê là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 20:

Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 22:

Etyl axetat và metyl acrylat đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol amin no X bằng O2, thu được N2, 0,4 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Cho 0,2 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt cháy amin no: nH2OnCO2=nAminno+nN2

=> nN2 = 0,2 mol

=> nHCl = 2nN2 = 0,4 mol


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì thủy phân nilon-6 thu được H2N[CH2]5COOH, còn thủy phân nilon-6,6 thu được H2N-[CH2]2-NH2 và HOOC-[CH2]2-COOH.

B đúng vì tở tằm là protein có liên kết –CONH- không bền trong môi trường axit hoặc bazơ

C sai trùng hợp buta-1,3-ddien cần xúc tác Na, to, tạo cao su buna.

D sai vì polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng hợp etilen.


Câu 26:

Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

mMuoi

= mKL + mCl

= 11,7 + 35,5*nCl-

= 11,7 + 35,5*2nH2

= 11,7 + 35,5*2*0,2 = 25,9 gam.


Câu 27:

Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí oxi dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

BTNT (Al): nAl2O3=12.nAl = 0,1 = 10,2 gam.


Câu 28:

Trường hợp nào sau đây tạo hai muối của sắt?

Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng hóa học xảy ra:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.


Câu 29:

Cho các chất: Fe, FeCl3, Fe2O3, Fe(NO3)3. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Xem đáp án

Đáp án C

Fe, FeCl3, Fe(NO3)3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

esteX132,9gamX+KOHmgamC17H33COOKC17H35COOK+C3H5OH30,15molX+12,075molO2CO2H2O   

Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit C17H33COOHC17H35COOHCTPTchung(C17HyCOO)3C3H5

BTNT C: 5718.3+3nX0,15=nCO2nCO2=8,55mol

BTNT O: 6nX0,15+2nO212,075=2nCO28,55+nH2OnH2O=7,95

BTKL trong X: mX=mCBTNTC8,55.12+mHBTNTH7,95.2+mO0,15.6.16mX=132,9

Ta có: nglyxerol=nX0,15nglyxerol=0,15nKOH=3nX0,15nKOH=0,45132,9+0,45.56=m+0,15.92m=144,3gam


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để este tách ra khỏi dung dịch.


Câu 34:

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1: 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOCH3:xmolHCOOC2H5:ymolC2H5COOH:zmol

=> x + y + z = 14,874 = 0,2 (Do 3 chất cùng PTK)

Mặc khác, nCH3OH=nC2H5OH => x = y = = 0,06

=> z = 0,08

nNaOH = 0,1 mol => nKOH = x + y + z - 0,1 = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH + mNaOH = mmuối + m ancol mH2O

<=> 14,8 + 0,1.(56 + 40) = m + 4,68 + 0,08.18

=> m = 18,28 g


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin đều no đơn chức, mạch hở và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bằng lượng không khí vừa đủ (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ X qua bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,3 gam; đồng thời khí thoát ra khỏi bình có thể tích 48,16 lít (đktc). Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là

Xem đáp án

Đáp án B

Đốt:

CH2NH3:2xmol+1.O24.N2(kk)1.CO21.H2O+1.N2xmol3.H2O3xmol+N2(kk)(2,15x)mol

Bảo toàn nguyên tố O có:

3.21,33.18x62+3x=2,15x4.2x=0,05mol

Thay ngược lại có nCO2 = 0,3 mol và nE = 2x = 0,1 mol

→ Ctrung bình = 3.

→ Lại thêm giả thiết 2 amin hơn kém nhau 2C → cặp amin này là C2H7N và C4H9N.


Câu 36:

Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa, đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M và K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 vào dung dịch X tới dư, số gam kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

CO20,25 mol+NaOH0,12molKOH0,08​ molNa2CO30,075 molK2CO30,05 molXNa+:BTNT.NanNa+0,27K+:BTNT.KnK+=0,18CO32:​ a molHCO3: b mol+ CaCl2 d­CaCO3a mol

BTNT.Ca+b=0,25+0,075+0,05BT§T cho X2a+b=0,27+0,18a=0,075b=0,3

BTNT.CnCaCO3=nCO32=0,075mCaCO3=0,075.100=7,5 gam


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2.

(e) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương trình phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:

(a) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O.

(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.

(c) CO2 + 2H2O + NaAlO2Al(OH)3 + NaHCO3.

(d) 2AgNO3 + MgCl22AgCl↓ + Mg(NO3)2.

(e) H2S + FeCl2 → phản ứng không xảy ra (vì kết tủa FeS tan trong axit HCl).

(g) Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 (vì FeCl3 dùng dư).

Theo đó, có tất cả 4 thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng.


Câu 39:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

Đáp án C

Em gam esteXYZ (%Z max)+O2CO2 (nCO2-nH2O=0,25 mol)  E+NaOH 22,2 gam ancolCnHxO..Cn-1HyO..T+0,275 mol O20,35 mol Na2CO3+ x mol CO2+ 0,2 molH2O%mZ=??

* Bảo toàn Na: nO/T=2nNaOH=0,7 (mol); bảo toàn O: nCO2= 0,7+0,275.2-0,35-0,2=0,35 (mol)

nNa2CO3=nCO2

muối gồm HCOONa: a mol và (COONa)2: b mol

Bảo toàn H: a=0,4 (mol)

b=0,15 (mol)

mT=0,4,68+0,15.134=47,3 (gam)

Bảo toàn khối lượng: mE=22,2+47,3-0,7.40=41,5 (gam)

* mE= nC.12+ nH.1+0,7.2.16=41,5; nC -nH/2= 0,25

nC=1,4 (mol); nH=2,3 (mol)

Bảo toàn C: C/ancol=C/E-C/T= 1,4-0,7=0,7 (mol) = nOH/ancol hay ancol no, mạch hở

Bảo toàn H: H/ancol =H/E+H/NaOH-H/T=2,3+0,7-0,2.2= 2,6 (mol)

* CnH2n+2Ox: c mol; Cn-1H2(n-1)+2O; d mol

cn+d(n-1)=0,7; c(2n+2)+d[2(n-1)+2]=2,6

(c+d)=0,6 (mol)

Số C trung bình của ancol là 0,7/0,6=1,33

ancol là CH3OH (0,5 mol) và C2H4(OH)2 (0,1 mol)

* E chứa HCOOCH3(0,2 mol); HCOO-C2H4-OOCH (0,1 mol); Z: (COOCH3)2 (0,15 mol)

%mZ=(0,15.118).100%/(0,2.60+0,1.118+0,15118)= 42,65% 


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nO(X)=20,22100.25,32=5,12 gamnO(X)=0,32 molmkim loại=20,2 gam

Ta cónNO+nN2O=3,58422,4=0,1630nNO+44nN2O=0,16.15,875.2nNO=0,14nN2O=0,02

30,92 gamMgOAl2O3Fe2O3nO(oxit)=30,9220,216=0,67

BT§TnNO3(mui kim loi)=2.0,67=1,34 mol = 2nO(X)+3nNO+8nN2O+8nNH4NO3nNH4NO3 =1,342.0,323.0,148.0,028=0,015 mol

m = 20,2 + 62.1,34 + 80.0,015 = 104,48 gam  gÇn nhÊt §¸p ¸n C


Bắt đầu thi ngay