30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 19)
-
42592 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại mềm nhất là
Đáp án A
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử yếu nhất là
Đáp án C
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm dần
Câu 3:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đáp án D
Điện phân nóng chảy điều chế các KL từ Al trở về trước trong dãy hoạt động
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 4:
Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Đáp án A
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 5:
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được oxit kim loại?
Đáp án A
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Câu 6:
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
Đáp án B
Các KL tác dụng với H2O là Ca, Na
Câu 7:
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
Đáp án D
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 và HNO3 đặc nguội
Câu 8:
Nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án A
Cấu hình e chung của KL kiềm là ns1
Câu 10:
Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt(III)?
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 11:
Số hiệu nguyên tử của crom là 24. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn là
Đáp án B
Cấu hình e crom là [Ar] 3d5 4s1 nên thuộc CK 4 và nhóm VIB
Câu 12:
Nguyên nhân chính người ta không sử dụng các dẫn xuất hiđrocacbon của flo, clo (hợp chất CFC) trong công nghệ làm lạnh là do khi CFC thoát ra ngoài môi trường gây ra tác hại nào sau đây?
Đáp án A
Khí CFC là nguyên nhân chính gây thủng tầng ozon
Câu 13:
Este C2H5COOC2H5 có mùi thơm của dứa, tên gọi của este này là
Đáp án D
Etyl propionat có mùi dứa
Câu 15:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột (lát cắt quả xanh) thấy xuất hiện màu
Đáp án C
I2 kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím
Câu 16:
Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
Đáp án A
Protein tạo thành từ các a-aminoaxit qua các liên kết peptit (-CONH-)
Câu 18:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Đáp án C
Amilopectin là một trong những thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 19:
Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai?
Đáp án D
NH4+ + OH- NH3 + H2O
Câu 20:
Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 2 ml chất hữu cơ X; 1 ml dung dịch NaOH 30% và 5 ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy dung dịch trong ống nghiệm xuất hiện màu xanh lam. Chất X là
Đáp án D
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam
Câu 21:
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
Đáp án C
Cu khử yếu hơn sắt nên không tác dụng
Câu 22:
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm thu được gồm
Đáp án C
HCOOC6H5 + 2NaOH HCOONa + C6H5ONa + H2O
Câu 23:
Hoà tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 24:
Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm
Đáp án A
Cu còn dư một phần nên X chứa các chất tan gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là
Đáp án D
Kim loại M hóa trị x
là Al.
Câu 26:
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Đáp án B
Y là CH3OH.
X là
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Saccarozơ không dùng làm thuốc tăng lực
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ thu được 105,6 gam CO2 và 40,5 gam H2O. Giá trị m là
Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O.
m hỗn hợp = mC + mH = 69,3 gam.
Câu 29:
Cho m gam anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M thu được x gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của x là
Đáp án B
mktủa = 33 gam.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn polime nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, chỉ thu được CO2 và H2O?
Đáp án B
Polietilen là (-CH2-CH2-)n thuộc dạng anken nên khi đốt cháy cho mol CO2 = mol H2O
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
(c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết là
Đáp án B
Có 4 thí nghiệm (trừ c):
(a)
(b) .
(c) Không phản ứng.
(d)
(e)
Câu 34:
Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
(e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
(g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính).
(h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai, frutozơ không làm mất màu dung dịch Br2
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, có 1 liên kết peptit.
(g) Sai, trùng hợp.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là
Đáp án D
(a) Đúng
(b) Đúng, tạo
(c) Đúng
(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.
(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.