30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 15)
-
42419 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
Đáp án A
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẻo nhất là Au
Câu 2:
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là
Đáp án C
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch là Fe, Y là Cu:
Câu 3:
Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án A
Nhiệt luyện điều chế các kim loại sau Al
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 4:
Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Đáp án B
Cặp Zn, Mg vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3.
Các cặp còn lại chứa Cu, Ag không tác dụng với HCl.
Câu 5:
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
Đáp án C
Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 Loại D.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao Loại A, B (Al2O3 và MgO không bị khử).
Kim loại X là Fe.
Câu 6:
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Đáp án B
Fe, Al và Cr bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).
Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Đáp án A
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 8:
Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án B
Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Câu 9:
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Đáp án B
Dung dịch khi tác dụng với dung dịch vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa:
Câu 10:
Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
Đáp án A
Fe + H2SO4(loãng)FeSO4 + H2
Câu 11:
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
Đáp án C
CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm và mang tính oxi hóa mạnh
Câu 12:
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Đáp án A
H2S tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa màu đen và CuS
Câu 13:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Đáp án B
Xà phòng hóa tristearin thu được glixerol.
PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Câu 14:
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
Đáp án C
Etylpropionat là C2H5COOC2H5
Câu 15:
Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là
Đáp án A
Glucozơ là chất thường dung để truyền vào cơ thể người khi cần phục hồi sức khỏe sau phẫu thuật, thường được gọi là huyết thanh ngọt
Câu 16:
Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Đáp án B
Tristearin là chất béo, không tan trong nước
Câu 18:
Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch polime?
Đáp án C
Tơ lapsan
Câu 19:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. Chất X là
Đáp án A
Chất bột là than hoạt tính
Câu 20:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Đáp án A
Propen là anken có khả năng tác dụng với dd Br2 và làm mất màu dd Br2
Câu 21:
Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
Đáp án B
Hợp kim Fe-C: Fe có tính khử mạnh hơn C nên Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm.
Câu 22:
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
Đáp án C
Số axit béo có thể tạo nên trieste là 2.
Số loại trieste được tạo =
Số trieste được tạo ra tối đa thu được là 6.
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Đáp án C
Các hợp chất của sắt khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành Fe2O3
Câu 25:
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
Đáp án C
Đặt a, b là số mol Mg, Fe.
.
Câu 26:
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
Đáp án A
Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3 X là este.
MX = 60 X là este đơn chức.
Gọi công thức của X là RCOOR’
MR + MR’ = 60 – 12 – 16.2 = 16
MR = 1 (H) và MR’ = 15 (CH3) → thỏa mãn.
Vậy CTCT của X là HCOOCH3 (metyl fomat).
Câu 27:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Đáp án A
X là glucozơ (đường nho) và Y là sobitol.
PTHH: C6H12O6 + H2 C6H14O6.
Câu 28:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
Đáp án A
phản ứng
Câu 29:
Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
Đáp án B
: X là NH2-CH(C2H5)-COOH.
Câu 30:
Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
Đáp án B
Có 2 tơ tổng hợp trong các tơ trên là nilon-6 và tơ olon.
Còn lại các tơ xenlulozơ axetat, visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án A
(a)
(b)
(c)
(d) NaOH dư
(e) Cu + FeCl3 dư
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
Đáp án C
Quy đổi X thành C và H2O.
Giảm 15,56 gam.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(c) Poliisopren là hiđrocacbon.
(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) đúng.
(b) đúng, vì este không tạo được liên kết H giữa các phân tử như axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
(c) đúng, vì poliisopren là chất hữu cơ có thành phần C, H.
(d) đúng, vì Ala-Ala không tạo hợp chất màu tím; Ala-Ala-Ala tạo được hợp chất màu tím.
(e) sai, tơ nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) đúng, vì chất béo lỏng có các liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn so với các chất béo rắn.
Câu 36:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3
(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
là
là (COONa)2, Y là (COOH)2.
(1) tạo H2O nên X có 1COOH.
X là:
là
Phát biểu D sai.
Câu 38:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án B
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số
Trong phản ứng xà phòng hóa: và
Quy đổi E thành và
Câu 40:
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng