Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 5)

  • 42590 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án D

PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH


Câu 2:

Axit nào sau đây không phải là axit béo

Xem đáp án

Đáp án D. 


Câu 3:

Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm

Xem đáp án

Đáp án B

Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ

Đisaccarit gồm saccarozơ (mantozơ đã giảm tải)

Polisacarit gồm tinh bột và xenlulozơ


Câu 4:

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh


Câu 5:

Công thức của alanin là

Xem đáp án

Đáp án B

Alanin: H2NCH(CH3)COOH.


Câu 6:

Polime nào được dùng làm tơ?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 9:

Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 14:

Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Câu 15:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 16:

Công thức của oxit sắt từ

Xem đáp án

Đáp án D

Oxit sắt từ Fe3O4.


Câu 18:

Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra

Xem đáp án

Đáp án D

Khí CO2 và NH4 là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng làm trái đất không thoát hết nhiệt lượng nhận từ mặt trời làm cho Trái Đất nóng dần lên


Câu 19:

Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 23:

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, glucozơ dùng làm nguyên liệu để điều chế ancol etylic


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Tơ nitrin được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp


Câu 26:

Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y

[m]:27x + 24y = 1,5[BTE]:1,5x + y = 0,075 x=1/30y=0,025

Khối lượng Mg = 0,6 gam


Câu 27:

Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc), thu được 26,7 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

BTKL: nCl2=26,75,471=0,2mol => V = 6,72 lít.


Câu 29:

Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử

Xem đáp án

Đáp án B

Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng

3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

62,5gamddsac17,1%10,6875gam0,03125mol+H2O,H+glufru+AgNO3/NH3mgamAg

Ta có: nglucozo=nfrutozo=nsaccarozothamgia0,03125nglucozo=nfrutozo=0,03125mol

glucozofructozoAgNO3/NH32AgnAg=0,03125.2.2=0,125mAg=13,5gam


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

X42,38gamX+KOH  28%Z(RCOOK)+O2152,63gamCO2H2OK2CO326,2gamYC3H5(OH)3H2O0,15molX+Br2

nglyxerol=nXxnglyxerol=xnKOH=3nXxnKOH=3xmKOH=168xmddKOH=168x28.100=600xmH2O=600x168x=432x

Theo đề: mH2O432x+mglyxerol92x=26,2x=0,05mol

Ta có: nKOH=0,15molBTKL42,38+0,15.56=mRCOOK+0,05.92mRCOOK=46,18gam

Phương trình đốt cháy muối: 

2CxHyO2K+2x+y21O2(2x1)CO2  +   yH2O+K2CO3        0,15                                                   (2x1).0,075     0,075y

Theo đề:

0,15.(12x+y+71)=46,1844.[(2x1).0,075]+0,075y.18=152,63x=25615y=48115nCO2=2,485nH2O=2,405

Dùng CT liên hệ: nCO2+nN2nH2O=(k1).nX

nCO22,485nH2O2,405=(k¯1).nY0,15k¯=815

Y có 1lkπtrongCOO8151=715lkπtrongCC

số liên kết π trong -C-C- của X=3.số liên kết π trong -C-C- của Y

lkπtrongCCX=715.3=2115

Ta có: lkπtrongCC2115=nBr2nX0,15nBr2=0,21


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Sau bước 3, có lớp xà phòng nổi lên trên.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

C4H8O2:xmolC4H6O2:ymolCnH2n+22k:zmoly+kz=0,15(1)4x+3y+(n+1k)z=0,95(2)10x+9y+(3n+1k)z=1,265.2(3)

Lấy (2)x3 – (3) ta được x + z – kz = 0,16 (1)kz=0,15y x + y + z = 0,31


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là.

Xem đáp án

Đáp án A

đốt 0,2 mol E {amin; anken; ankin} + O2 → 0,46 mol H2O + 0,4 mol {CO2; N2}.

♦ Ctrung bình < 0,4 ÷ 0,2 = 2 nên phải có 1 chất có số C = 1. Chỉ có thể là amin CH5N.

♦ Htrung bình = 0,46 × 2 ÷ 0,2 = 4,6. amin có số H = 5 nên anken hoặc ankin có số H < 5.

Để ý nankin > nanken nên nếu số H của ankin ≥ 6 thì số H của anken phải bằng 4 (là C2H4).

→ số Htrung bình của anken và ankin > 5, số Hamin = 5 → không thỏa mãn.!

→ Theo đó, số H của ankin phải ≤ 4. Chỉ có 2 TH xảy ra là 2 hoặc 4.

- Nếu ankin là C3H4, gọi số mol amin, ankin, anken CnH2n lần lượt là x; yz mol.

x+y+z=0,2xy=0,460,42,5x+2y+nz=0,46(4,52n)z=0,01

n nguyên và n ≥ 2 nên từ trên có n = 2. tức anken thỏa mãn là C2H4.

- Nếu ankin là C2H2 thì tương tự, với mọi n ≥ 4 đều thỏa mãn.


Câu 37:

Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch

B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án B

Ca0,28 mol + O2m gamCa CaO++HCl:2a​ mol; H2SO4:a mol(m+21,14) gamCaCl2:aCaSO4:a+HNO3XCa(NO3)2NH4NO3NO:0,04 mol

BTNT.CanCaSO4+nCaCl2=nCa2a=0,28a=0,14 mol(m + 21,14) = 0,14.111+0,14.136m =13,44

BTKLnO2=13,4411,232=0,07 molBTE2nCa=4nO2+3nNO+8nNH4NO3nNH4NO3=2.0,284.0,073.0,048=0,02 molmX=164.0,28+80.0,02=47,52 gam  §¸p ¸n B


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là

Xem đáp án

Đáp án D

E28,92 gam esteXYZNaOHAncol CnH2n+2O: a molCnH2n+2O2: b molNaH2+ mb=12,15 gamFG: xH: x(mol)+O20,195 mol Na2CO3+CO2+0,585 mol H2O

X, Y đơn chức, Z 2 chức. %meste có khối lượng lớn nhất =??

* Bảo toàn Na: nNaOH=0,195.2=0,39 (mol)= nOH-(ancol)

Số mol H2 =0195 (mol)

mancol=12,15+0,195.2=12,54 (g)

Ta có: a+2b=0,39 và a(14n+2+16)+ b(14n+2+32)=12,54

(14n+2)(a+b)+16(a+2b)=12,54

(14n+2)(a+b)=6,3

Mặt khác: (a+b)<(a+2b)<2(a+b)

0,195<(a+b)<0,39

0,195<6,3/(14n+2)<0,39

1,01<n<2,16

n=2

ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2; a=0,03 và b=0,18 (mol)

* Bảo toàn khối lượng: mF= mE+mNaOH – mancol=28,92+0,39.40-12,54=31,98 (gam)

Bảo toàn Na: nF= nNa=0,39 (mol)

Mmuối =31,98/0,39= 82

Muối G là HCOONa và muối H là C2H5COONa

* Este X: HCOOC2H5; Y: C2H5COOC2H5; Z: HCOO-C2H4 - OOCC2H5: 0,18 (mol)

%mZ=0,18.146.100%/28,92=90,87% 


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

YMg2+x molFe2+y molCu2+z molNH4+t molNa+0,045 molSO42+NaOH:0,865 molMg(OH)2x molFe(OH)2y molCu(OH)2z mol58x+90y+98z=31,72 (1)2x+2y+2z+t=0,865  (2)Na2SO4BTNT.NanNa2SO4=0,455 mol+BaCl2 S¶n phÈmAgNO3BaSO4AgAgCl

BTBT.BanBaCl2=nBaSO4=0,455 molBTNT.ClnAgCl=0,91 molmkÕt tña=108nAg+143,5.0,91+233.0,455=256,04 gam

nAg=0,18 molBTEnFe2+(Y)=nAgy=0,18 mol    (3)mY=24x+56y+64z+18t+0,045.23+96.0,455=62,605 (4)

Tõ (1), (2), (3) vµ (4) x=0,2y=0,18z=0,04t=0,025BTNT.H2nH2SO4=2nH2+4nNH4++2nH2O

nH2O=0,4550,022.0,025=0,385 molBTKLm+85.0,045+98.0,455=66,605+3,80822,4.32.1917+18.0,385m=27,2 §¸p ¸n C

 


Bắt đầu thi ngay