30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 5)
-
42590 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
Đáp án D
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Câu 3:
Xenlulozơ là cacbohidrat thuộc nhóm
Đáp án B
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Đisaccarit gồm saccarozơ (mantozơ đã giảm tải)
Polisacarit gồm tinh bột và xenlulozơ
Câu 4:
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
Đáp án B
Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh
Câu 7:
Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là
Đáp án C.
Câu 8:
Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
Đáp án C.
Câu 13:
Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và
Đáp án D
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Câu 14:
Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch
Đáp án B
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 18:
Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra
Đáp án D
Khí CO2 và NH4 là các khí gây ra hiệu ứng nhà kính: hiệu ứng làm trái đất không thoát hết nhiệt lượng nhận từ mặt trời làm cho Trái Đất nóng dần lên
Câu 21:
Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este thủy phân ra cùng một ancol?
Đáp án C.
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Đáp án B.
Câu 23:
Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Đáp án A
Glucozơ là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, glucozơ dùng làm nguyên liệu để điều chế ancol etylic
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn a mol amin đơn chức X bằng O2, thu được N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Mặt khác a mol amin X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol H2. Công thức phân tử của X là
Đáp án C
Số C: số H = 3: 7
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Tơ nitrin được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
Câu 26:
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
Đáp án A
Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y
Khối lượng Mg = 0,6 gam
Câu 27:
Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc), thu được 26,7 gam muối. Giá trị của V là
Đáp án C
BTKL: => V = 6,72 lít.
Câu 29:
Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Đáp án B
Cho FeO tác dụng với HNO3 sinh khí NO theo phản ứng
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch M. Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
Đáp án B
Ta có:
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
Đáp án B
Theo đề:
Ta có:
Phương trình đốt cháy muối:
Theo đề:
Dùng CT liên hệ:
Y có
số liên kết trong -C-C- của X=3.số liên kết trong -C-C- của Y
Ta có:
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Sau bước 3, có lớp xà phòng nổi lên trên.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B.
(a) Đúng
(b) Đúng: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
(c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm.
(d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than:
(C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O
(e) Đúng.
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O. Giá trị của a là
Đáp án A
Lấy (2)x3 – (3) ta được x + z – kz = 0,16 x + y + z = 0,31
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là.
Đáp án A
đốt 0,2 mol E {amin; anken; ankin} + O2 → 0,46 mol H2O + 0,4 mol {CO2; N2}.
♦ Ctrung bình < 0,4 ÷ 0,2 = 2 nên phải có 1 chất có số C = 1. Chỉ có thể là amin CH5N.
♦ Htrung bình = 0,46 × 2 ÷ 0,2 = 4,6. amin có số H = 5 nên anken hoặc ankin có số H < 5.
Để ý nankin > nanken nên nếu số H của ankin ≥ 6 thì số H của anken phải bằng 4 (là C2H4).
→ số Htrung bình của anken và ankin > 5, số Hamin = 5 → không thỏa mãn.!
→ Theo đó, số H của ankin phải ≤ 4. Chỉ có 2 TH xảy ra là 2 hoặc 4.
- Nếu ankin là C3H4, gọi số mol amin, ankin, anken CnH2n lần lượt là x; y và z mol.
n nguyên và n ≥ 2 nên từ trên có n = 2. tức anken thỏa mãn là C2H4.
- Nếu ankin là C2H2 thì tương tự, với mọi n ≥ 4 đều thỏa mãn.
Câu 37:
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch
B. Cô cạn dung dịch B thu được (m+21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án B
Câu 38:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án B
a không thu được kết tủa.
b không thu được kết tủa.
c thu được kết tủa Al(OH)3.
d thu được kết tủa Ag.
e thu được kết tủa CaCO3
Câu 39:
X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1:1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là
Đáp án D
*
X, Y đơn chức, Z 2 chức. %meste có khối lượng lớn nhất =??
* Bảo toàn Na: nNaOH=0,195.2=0,39 (mol)= nOH-(ancol)
Số mol H2 =0195 (mol)
mancol=12,15+0,195.2=12,54 (g)
Ta có: a+2b=0,39 và a(14n+2+16)+ b(14n+2+32)=12,54
(14n+2)(a+b)+16(a+2b)=12,54
(14n+2)(a+b)=6,3
Mặt khác: (a+b)<(a+2b)<2(a+b)
0,195<(a+b)<0,39
0,195<6,3/(14n+2)<0,39
1,01<n<2,16
n=2
ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2; a=0,03 và b=0,18 (mol)
* Bảo toàn khối lượng: mF= mE+mNaOH – mancol=28,92+0,39.40-12,54=31,98 (gam)
Bảo toàn Na: nF= nNa=0,39 (mol)
Mmuối =31,98/0,39= 82
Muối G là HCOONa và muối H là C2H5COONa
* Este X: HCOOC2H5; Y: C2H5COOC2H5; Z: HCOO-C2H4 - OOCC2H5: 0,18 (mol)
%mZ=0,18.146.100%/28,92=90,87%
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C