30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 28)
-
42430 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
Đáp án A
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2:
Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
Đáp án A
C17H33COOH là axit oleic → tương ứng (C17H33)3C3H5 có tên gọi là triolein.
Một số công thức chất béo khác thường gặp:
- tristearin: (C17H35)3C3H5.
- trilinolein: (C17H31)3C3H5.
- tripanmitin: (C15H31)3C3H5.
Câu 3:
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án C.
Câu 7:
Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có
Đáp án B.
Câu 8:
Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; 2H2HHhh Ag+/Ag. Hãy cho biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe3+.
Đáp án A.
Câu 10:
Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy?
Đáp án D.
Câu 12:
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
Đáp án B.
Câu 15:
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Đáp án B.
Câu 18:
Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là
Đáp án C
Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là khí thiên nhiên.
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng, giá trị a, b lần lượt là:
Đáp án D
Ta có:
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là:
Đáp án D
Dồn X về
Vậy amin phải là:
gam
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
Đáp án B
Ta có ngay:
Câu 28:
Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với clo dư, thu được 26,7 gam muối. X là
Đáp án A
Đặt n là hóa trị của X ta có:X XCln
=>
=> X = 9n
=> X là Al
Câu 29:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng?
Đáp án B
PTHH: FeCl2 + 2AgF → FeF2 + 2AgCl↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Câu 30:
Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc sản phẩm gồm
Đáp án B
PTHH: 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
Đáp án B
Ta thấy chất béo tạo từ 3 gốc axit
Dùng CT liên hệ:
BTKL trong X:
Câu 32:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu sai là
Đáp án A
Đán án sai (a), (b), (d), (e).
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo.
(4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.
(5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
1) đúng vì CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và có liên kết H mạnh hơn C2H5OH => có nhiệt độ sôi cao hơn.
2) đúng CH3COOCH=CH2 + Br2→ CH3COOCHBr-CH2
3) sai vì tinh bột chỉ bị thủy phân trong môi trường axit chứ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
4) đúng
5) đúng
=> có 4 phát biểu đúng
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án D
Dồn chất cho
Câu 35:
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án A
Ta có:
Câu 37:
Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 38:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu dược dung dịch chứa hai muối là
Đáp án D
(a) HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
a ← a → a (mol)
3HCl + Al(OH)3↓→ AlCl3 + 3H2O
3a → a → a (mol)
=> thu được 2 muối NaCl và AlCl3
b) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O => thu được 1 muối NaAlO2
c) 2CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => thu được 1 muối Ba(HCO3)2
d) Fe + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 => thu được 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư
e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ => thu được 2 muối K2SO4 và Na2SO4
g) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O => thu được 2 muối Mg(NO3)2 và NH4NO3
Vậy có 4 thí nghiệm a), d), e), g) thu được 2 muối
Câu 40:
Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+ có trong Y là?
Đáp án A
Ta có:
Gọi