30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 23)
-
42573 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại thường được dùng làm tế bào quang điện là
Đáp án C
Cs dùng làm tế bào quang điện, Na và K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân
Câu 2:
Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Đáp án A
Thủy luyện điều chế các KL sau Al
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 3:
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Đáp án B
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
H2 + CuO Cu + H2O
Câu 4:
M là kim loại nhóm IIIA, oxit của M có công thức là
Đáp án B
KL nhóm IIIA có hóa trị 3 có công thức oxit dạng M2O3
Câu 5:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
Đáp án A
Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính
Câu 6:
Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO dư theo sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ sau:
X có thể là oxit nào sau đây?
Đáp án D
CO, H2 khử được các oxit KL sau Al
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 7:
Nhôm oxit không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?
Đáp án C
Al2O3 là chất rắn không tan trong nước
Câu 8:
Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là
Đâp án A
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Câu 9:
Hai kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
Đâp án A
Các KL kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Câu 11:
Kali cromat là tên gọi của chất nào sau đây?
Đáp án C
K2CrO4 có tên là kali cromat
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khi NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Tất cả ý đều đúng
Câu 14:
Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là
Đáp án D
CT tính đồng phân este là 2n-2 = 4 đồng phân (n<=4)
Câu 16:
Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Đáp án B
Fructozơ là monosaccarit không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 17:
Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
Đáp án A
Phân tử peptit bắt đầu bằng đầu N (còn nhóm NH2) và kết thúc bằng đầu C (còn nhóm COOH)
Câu 18:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án B
Tơ olon được trùng hợp từ vinyl xianua (CH2=CH-CN)
Câu 19:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + H2O?
Đáp án D
PTPT: Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
Pt ion rút gọn: H+ + OH- H2O
Câu 20:
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dung thuốc thử là
Đáp án B
Phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng
Câu 21:
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl, thu được hai muối?
Đáp án B
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Câu 22:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ Y và Z. Bằng một phản ứng trực tiếp có thể chuyển hóa Y thành Z. Chất nào sau đây không thỏa mãn tính chất của X?
Đáp án D
Metyl propionat có công thức C2H5COOCH3. Y là CH3OH không thể chuyển hóa thành X là C2H5COOH bằng 1 phản ứng
Câu 23:
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
2Al + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
0,04 0,06
VH2 = 1,344(l)
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai vì Fe(OH)3 không có tính lưỡng tính
B sai vì Fe(OH)2 có màu trắng xanh
C sai vì CrO3 là oxit axit
Câu 25:
Cho 3,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Đáp án D
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
0,1 0,1 0,1
mKL = mCu + mMg(dư) = 7,2(g)
Câu 26:
Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
Đáp án D
Muối Y có CT RCOONa > Este X RCOOR’ nên R’ <23 (R’ là CH3)
CTPT X là C2H5COOCH3
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai vì xenlulozơ không tan trong nước
C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tràng bạc
D sai vì thủy phân tinh bột tạo glucozơ
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O2 thu được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là
Đáp án B
nO2 = nCO2 = 0,42(mol)
mhh = mC + mH2O = 11,88(g)
Câu 29:
Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2, H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
Đáp án C
Câu 30:
Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án D
Polime bị thủy phân trong môi trường axit là tơ capron; nilon-6,6; poli (vinyl axetat); poli (etylen terephtalat); tinh bột; xenlulozơ.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,2 mol etan, 0,1 mol axetilen và 0,6 mol hiđro. Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z phản ứng tối đa với 8 gam brom trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án D
Ta có: pư =
Bảo toàn π:
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là
Đáp án D
Thí nghiệm tạo ra đơn chất kim loại là (b), (d).
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước brom vào dung dịch fructozơ.
(b) Cho quỳ tím vào dung dịch metylamin.
(c) Nhỏ nước brom vào dung dịch phenylamin.
(d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào hồ tinh bột.
(g) Cho anbumin vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
Số thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là
Đáp án A
Thí nghiệm có phản ứng hoá học xảy ra là (b), (c), (d), (g).
Câu 35:
Nhỏ từ từ 500 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,35M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
Đáp án C
Khi cho từ từ muối vào axit thì:
Dung dịch Y có chứa SO42- (0,21 mol); HCO3- (0,12 mol); CO32- (0,08 mol)
Khi cho tác dụng với BaCl2 thu được BaSO4 (0,21 mol) và BaCO3 (0,08 mol) m = 64,69 (g)
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat
Ta có:
Câu 40:
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.
(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thức đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.
(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.
(d) Đúng
(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.
(f) Sai.