Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 9)

  • 42591 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức của axit panmitic là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 3:

Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ thuộc loại cacbohidrat


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án D

HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

NaOH và CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh


Câu 5:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là

Xem đáp án

Đáp án B

Alanin: H2NCH(CH3)COOH. => Có 7H


Câu 6:

Phân tử polime nào sau đây chứa nhóm -COO-?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 7:

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là ánh kim.


Câu 9:

Cơ sở của phương pháp điện phân nóng chảy là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 12:

Kim loại Al không tan trong dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 14:

Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

BaSO4 không bị phân bủy thành Ba, SO2, O2 (trong chương trình THPT BaSO4 không bị phân hủy)


Câu 15:

Thu được kim loại nhôm khi

Xem đáp án

Đáp án D

Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit là phương pháp sản xuất Al trong công nghiệp.

Với nguyên liệu là quặng boxit, thêm criolit Na3AlF6 để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050°C xuống 900°C, tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn, tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy.


Câu 16:

Công thức hóa học của sắt (III) clorua là?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 17:

Số oxi hóa đặc trưng của crom là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 18:

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Than hoạt tính màu đen có khả năng lọc không khí


Câu 19:

Phân đạm cung cấp cho cây

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nglucose=nfrutose=nsaccarosethamgia0,1nglucose=nfrutose=0,1moll

Quá trình phản ứng:

glucose  0,1molfructose   0,1mol2AgnAg=0,1.2+0,1.2=0,4mol

BTNT Cl: nAgCl=nHCl0,02nAgCl=0,02mol

m=mAg0,4.108+mAgCl0,02.143,5m=46,07gam


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dồn X về CnH2n+2:0,1NH:0,1kCO2:0,1nH2O:0,1+0,1n+0,05kN2:0,05k

0,2n+0,1k+0,1=0,52n+k=4n=1k=2

Vậy amin phải là: NH2CH2NH2

nX=4,646=0,1nHCl=0,2mol


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

PVC được trùng hợp từ vinyl clorua CH2=CHCl


Câu 28:

Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

nH2=3,3622,4=0,15  mol

BTE3nAl=2nH2nAl=23.0,15=0,1  molmAl=2,7  gam


Câu 29:

Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế các muối Fe(II)?

Xem đáp án

Đáp án C

Fe(OH)2+H2SO4  loãngFeSO4+2H2OThu được muối Fe (II)

Fe+2Fe(NO3)33Fe(NO3)2Thu được muối Fe (II)

3FeCO3+10HNO3  loaõng3Fe(NO3)3+NO+3CO2+5H2OThu được muối Fe (III).

FeO+2HClFeCl2+H2OThu được muối Fe (II)


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 34:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi X là RCOOH, Y là R'OH => Z là RCOOR'

Đặt nX = 2x => nY = x => nZ = y

nNaOH = 0,2 => 2x + y = 0,2

m muối = 16,4 => nRCOONa = 16,4R+67; mà nRCOONa = nNaOH = 0,2

=> R =15 (CH3-)

nR'OH = 8,05R'+17 => x + y = 8,05R'+17

Rõ ràng +) 2x + y < 2x + 2y => 0,2 < 2.  => R' < 63,5

+) x + y < 2x + y => 0,2 > 8,05R'+17 => R' > 23,25

=> R' = 29 (C2H5-) ; 43 (C3H7-) ; 59(C4H9-)


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 11,43CO2:aH2O:b44a+18b=11,432a+b=0,2775.2a=0,18b=0,195

Dồn hỗn hợp về CH2:0,18BTNT.HNHx:0,03/x dễ dàng suy ra m lớn nhất khi x = 1

Giá trị của m lớn nhất khi nN=20,1950,18=0,03

BTKLm=0,18.12+0,195.2+0,03.14=2,97gam


Câu 36:

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

CO2:0,07 mol+NaOH: 0,08 molBa(OH)2: 0,25a molBaCl2: 0,04 molBaCO3: 0,02​molDung dịch ZZNa+:BTNT.NanNa+=nNaOH=0,08 molCl:BTNT.ClnCl=2nBaCl2=0,08​ molBa2+:BTNT.BanBa2+=nBa(OH)2+nBaCl2=(0,02+0,25a) molHCO3:BTNT.CnHCO3=0,05 molBT§T cho Z2(0,02+0,25a)=0,05a=0,02 §¸p ¸n A 


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm: Na, Ca,Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH=2,840=0,07 mol; nH2=0,5622,4=0,025 mol; nSO2=1,79222,4=0,08 mol

Qui​ X về NaBTNT.NanNa=0,07 molCa:x molO:y mol0,07.23+40x+16y=5,13BTE0,07+2x=2y+2.0,025

x=0,06y=0,07nOH(Y)=nNaOH+2nCa(OH)2=0,07+2.0,06=0,19 mol

nOH(Y)nSO2=0,190,08=2,375>2nSO32=nSO2=0,08 > nCa2+

CaSO3 tính theo Ca2+m=120.0,06=7,2 gam §¸p ¸n A


Câu 39:

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nCO2=x; nH2O=y mol.

Sơ đồ phản ứng: COO + NaOH COONa + OH

nOE=2nCOO=2nNaOH=0,3.2=0,6 mol

m(C,H)=12x+2y=21,620,6.16=12,02mdd  giaûm=100x44x+18y=34,5x=0,87y=0,79

 

nX+nY+nZ=nCOO=nNaOH=0,3C¯X,Y,z=0,870,3=2,9  X là HCOOCH3k=1

nX+nY+nZ =0,3nY+nZ=0,870,79 = 0,08(X có 1π, Y và Z đeu có 2π)

nX=0,22nY+nZ=0,08C¯Y,Z=0,870,22.20,08=5,375

Y:CH3CH=CHCOOCH3Z: CH3CH=CHCOOC2H5mC3H5COONa=0,08.108=8,64gam


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nOtrongX=0,23(mol).

Gọi nHNO3=aBTNT.NnNH4+=a0,05

Tư duy phá vỡ gốc NO3-

nH2O=0,23+3a0,05=0,18+3a

BTNT.Ha+0,835=4(a0,05)+2(0,18+3a)a=0,075

16,4Mg:aMgO:bFe3O4:c24a+40b+232c=16,4b+4c=0,232a+c=0,05.3+0,025.8a=0,15b=0,03c=0,05

%Mg=0,15.2416,4=21,95%


Bắt đầu thi ngay