30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 18)
-
42578 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc bóng đèn?
Đáp án C
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
Kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng mạnh hơn trong nước nóng?
Đáp án A
Ở điều kiện thường Mg tác dụng rất chậm với H2O, nhưng sẽ tác dụng tốt hơn trong nước nóng
Câu 3:
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?
Đáp án D
Nguyên tắc điều chế KL là khử các cation KL thành KL tự do
Câu 4:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
Đáp án A
H2 khử được oxit KL sau Al
Câu 5:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án D
Nhiệt luyện điều chế các KL sau Al
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 6:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
Đáp án D
D sai vì Ca là KL tác dụng được với H2O nên
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + CuSO4 CaSO4 + Cu(OH)2
Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Đáp án A
Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính
Câu 8:
Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
Đáp án C
Các kim loại K, Na, Ca, Ba dễ tham gia tác dụng với nước ở điều kiện thường
Câu 9:
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
Đáp án D
Dung dịch khi tác dụng với dung dịch vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa
Câu 11:
Khi cho NaOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 sẽ có hiện tượng:
Đáp án D
K2Cr2O7 (da cam) gặp môi trường bazơ sẽ chuyển dần thành K2CrO4 (vàng)
Câu 12:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Đáp án D
CO là khí rất độc thường được sinh ra trong quá trình đốt cháy than trong điều kiện thiếu không khí
Câu 13:
Số đồng phân este đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là
Đáp án B
CT tính số đồng phân este no, đơn chức (n<=4) 2n-2 = 2 (đp)
Câu 14:
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
Đáp án B
CH2=CH-COOH + C2H5OH CH2=CH-COOC2H5
Câu 15:
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Đáp án C
Nhớ tên một số cacbohiđrat (sgk 12)
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N2?
Đáp án B
Trong protein có chứa liên kết –CONH- nên quá trình đốt cháy sẽ tạo N2
Câu 17:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Đáp án B
Metylamin là bazơ hữu cơ có khả năng làm quí tím chuyển màu xanh
Câu 18:
Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Đáp án C
Polivinyl clorua được tạo thành từ vinyl clorua (CH2=CH-Cl)
Câu 19:
Chất nào sau đây là muối axit?
Đáp án C
Muối axit là muối còn H trong gốc axit có khả năng phân li ra ion H+
Câu 20:
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện
Đáp án C
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2A2(vàng) + 2NH4NO3
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, MgSO4, BaCl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Đáp án D
Dung dịch X chứa Có 4 chất phản ứng được với X theo thứ tự:
OH- + H+ H2O
2Al + 3Fe2+ 2Al3+ + 3Fe
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Este là chất không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước
Câu 23:
Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Đáp án A
VNaOH = 0,4(l)= 400(ml)
Câu 24:
Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Đáp án B
Gang là hợp kim giữa Fe-C (2 điện cực) được nhúng vào dung dịch HCl (dung dịch chất điện li) nên sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa
Câu 25:
Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?
Đáp án A
m rắn
Câu 26:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
X là
A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.
B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C.
C. Đúng, 2C=C và 3C=O
D. Sai, X là C55H102O6.
Câu 27:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp X là tinh bột .
Thủy phân monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6).
Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 28:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B
Ba(OH)2 dư
cần dùng gam.
Câu 29:
Cho 0,01 mol một chất hữu cơ X, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
Đáp án C
có 1COOH.
X là Glyxin.
Câu 30:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n?
Đáp án A
Tơ nilon thường dễ bị thủy phân (kém bền) trong môi trường kiềm và axit
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa
(c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa
(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
Đáp án D
(a) Sai, có thể không tan hết nếu
(b) Đúng:
(c) Sai
(d) Sai, thu được 2 kết tủa (AgCl và Ag)
(e) Đúng: .
Câu 33:
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Đáp án D
X là nên X không còn liên kết pi nào khác ngoài vòng benzene.
có 10H phenol.
X tách H2O tạo C=C để trùng hợp nên X có cấu tạo:
.
.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(d) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa
(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
Trong các phát biêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
(a) Sai, thu được 2 muối:
(b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột.
(c) Sai, CH3NH3Cl tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với HCl.
(d) Đúng, kết tủa vàng.
(e) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong bazơ.
Câu 35:
Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Đáp án D
Ta có:
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Dung dịch cuối cùng chứa:
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)
- Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc
- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3).
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2).
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.
(c) Đúng.
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.