30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 13)
-
42559 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Đáp án B
Thủy ngân là kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng
Câu 2:
Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
Đáp án B
Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Câu 3:
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Đáp án D
Al2O3 là oxit tính lưỡng tính dễ tác dụng với axit và bazơ
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
Đáp án D
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 5:
Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Đáp án D
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm
Câu 6:
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn
Đáp án A
Cặp Fe-Zn do Zn mạnh hơn nên Zn sẽ bị ăn mòn
Câu 7:
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Đáp án D
Hỗn hợp Al và oxit sắt gọi là hỗn hợp tecmit có khả năng tạo nhiệt lượng lớn để hàn các đường ray tàu hỏa
Câu 8:
Hợp chất nào sau đây được dùng để bó bột, đúc tượng.
Đáp án B
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường dùng để đúc tượng, bó bột khi xương gãy
Câu 9:
Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
Đáp án B
Thành phần muối trong nước biển phần lớn là NaCl
Câu 10:
Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
Sắt bị thụ động trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc, nguội (không phản ứng).
Câu 11:
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
Đáp án B
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Câu 12:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Đáp án C
CO2 có khả năng thăng hoa và tạo môi trường lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm an toàn
Câu 13:
Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
Đáp án C
HCOOC2H5 C2H5OH (ancol etylic)
Câu 14:
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Đáp án D
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Câu 15:
Công thức của glucozơ là
Đáp án B
Nắm hệ thống tên gọi và công thức của các cacbohiđrat
Câu 16:
Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
Đáp án D
Saccarozơ thường dùng để tạo vị ngọt cho các thực phẩm trong công nghiệp
Câu 17:
Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
Đáp án B
Tên thay thế = "N" + tên gốc hiđrocacbon gắn với nguyên tử N + tên của hiđrocacbon ứng với mạch chính + "amin"
Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là N-metylmetanamin.
Câu 18:
Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án C
Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp:
nCH2=CH-CN [-CH2-CH(CN)-]n
Câu 19:
Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
Đáp án B
Trong các sản phẩm khử của HNO3 thì NO2 là khí có màu nâu đỏ
Câu 20:
Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là
Đáp án A
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết phenol vì Br2 tạo kết tủa trắng được phenol.
Câu 21:
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
Đáp án C
Gồm FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Câu 22:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Đáp án D
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 24:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối
Đáp án B
Kết tủa X gồm
X + HNO3 dư Muối Fe(NO3)3.
Câu 25:
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Đáp án B
Sơ đồ: KL + H2SO4 → Muối + H2
BTNT H nH2SO4 pư = nH2 = 0,2 mol
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
mdd H2SO4 = 19,6.(100/20) = 98 gam.
BTKL: mdd sau pư = mhh + mdd H2SO4 - mH2 = 7,36 + 98 - 0,2.2 = 104,96 gam.
Câu 26:
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
Đáp án B
Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:
Câu 27:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học, lên men Y thu được Z và khí cacbonic. Chất X và Z lần lượt là
Đáp án C
Tinh bột(X) được tạo thành trong quá trình quang hợp cây xanh, tinh bột thủy phân tạo thành glucozơ(Y), glucozơ lên men tạo thành C2H5OH(Z)
Câu 28:
Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
Đáp án A
gam.
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
npeptit = 19,6/245 = 0,08 mol ; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol).
Nhận thấy npeptit < 3nNaOH NaOH còn dư sau phản ứng.
Sơ đồ phản ứng: Tripeptit + 3NaOH → Chất rắn + H2O
Ta có nH2O = npeptit = 0,08 (mol).
Áp dụng BTKL
mc/rắn = mpeptit + mNaOH – mH2O = 19,6 + 0,3.40 – 0,08.18 = 30,16 (gam).
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A sai vì trùng hợp isopren tạo cao su isopren
B sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp
D sai vì nilon-6,6 được điều chế bằng trùng ngưng
Câu 31:
Hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là:
Đáp án D
+ Thí nghiệm 1:
Vậy 200 ml X chứa
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án B
(1) Không phản ứng
(2)
(3)
(4) nên có Fe tạo ra.
(5)
(6) Ba(OH)2 dư
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
Đáp án C
Với phản ứng đốt cháy ta nhấc nhóm COO: 0,08 mol ra ngoài
Ta có:
Câu 34:
Có các phát biểu sau
(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc
(c) Glucozo, saccarozo và fructozo đều là cacbohidrat
(d) Khi đun nóng tri stearin với nước vôi trong thấy có kêt tủa xuất hiện
(e) Amilozo là polime thiên nhiên mach phân nhánh
(f) Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol
(g) Tơ visco, tơ nilon nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai, glucozơ là hợp chất no nhưng vẫn tác dụng với Br2 do có nhóm chức –CHO.
(b) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc.
(c) Đúng
(d) Đúng, do tạo không tan
(e) Sai, amilozơ mạch không nhánh
(f) Sai, khử glucozơ bằng H2.
(g) Sai, tơ nilon, nitron là tơ tổng hợp.
Câu 35:
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 1,4 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Ta có:
Câu 37:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án C
Ta có:
Và
Vậy Y chứa
Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa:
Câu 38:
Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là
Đáp án C
m muối
Tỉ lệ
X là
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
Đáp án A
(1) đúng, vì sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm xảy ra phản ứng giữa Zn và dung dịch axit H2SO4.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
(2) đúng, vì Zn tác dụng trực tiếp với axit H2SO4 (bị ăn mòn) → ăn mòn hóa học.
(3) đúng, vì axit HCl loãng và H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự nhau (bản chất là H+ + Zn).
(4) sai,
- Ở ống nghiệm 1, Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu bám mẩu kẽm (Zn – Cu) cùng nhúng trong dung dịch chất điện li trong ống nghiệm ăn mòn điện hóa.
- Ở ống nghiệm 2, Zn không phản ứng với dung dịch MgSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(5) đúng, vì sau khi nhỏ CuSO4 vào ống nghiệm 1 sẽ làm cho lượng khí thoát ra nhiều và nhanh hơn.