30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
42567 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Đáp án B
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tác dụng với S ở điều kiện thường?
Đáp án D
Hg có khả năng tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường
Câu 3:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Đáp án C
Phương pháp nhiệt luyện là dùng các chất khử như C, CO, H2, để khử các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?
Đáp án A
Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Câu 5:
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án B
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 6:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án A
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
KL muốn tác dụng với HCl, H2SO4 loãng thường phải đứng trước H
Câu 7:
Công thức hóa học của nhôm hiđroxit là
Đáp án A
Xem các hợp chất quan trọng của nhôm (sgk)
Câu 8:
Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là
Đáp án D
Chất có thể làm mềm cả nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu là Na2CO3, Na3PO4
Câu 9:
Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là
Đáp án D
Các bể đựng nước vôi (Ca(OH)2) lâu ngày: nước vôi phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra một lớp màng cứng CaCO3 rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra.
Câu 10:
Chất nào sau đây có màu nâu đỏ?
Đáp án A
Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ, Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh
Câu 11:
Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
Đáp án C
Trong hợp chất K2Cr2O7 nguyên tử Crom có mức số oxi hóa +6
Câu 12:
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
Người ta dùng bông tẩm xút để ngăn NO2 thoát ra ngoài môi trường vì xút phản ứng được với NO2.
Câu 13:
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án C
Este no, đơn chức có công thức là CnH2nO2 (n2)
Câu 14:
Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây?
Đáp án B
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 15:
Chất nào sau đây có cùng phân tử khối với glucozơ?
Đáp án D
Glucozơ và Fructozơ đều cùng CTPT C6H12O6
Câu 16:
Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?
Đáp án A
Các amin đơn giản như: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường
Câu 17:
Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án C
Amin mang tính bazơ yếu
PTHH: 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.
Câu 18:
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Đáp án B
Polime thiên nhiên gồm: tơ tằm, cao su tự nhiên, bông, len,...
Câu 19:
Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?
Đáp án B
Propin(CHC-CH3) là ankin có liên kết ba
Câu 20:
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là?
Đáp án C
Các muối nitrat của một số kim loại Ag, Hg, Au,...khi nhiệt phân tạo KL + NO2 + O2
Câu 22:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án D
Dựa vào tỉ khối hơi của X → MX = 100.
→ Este X chỉ có thể đơn chức và có thể có dạng RCOOCH = CH2 → MR = 29 (-C2H5)
Vậy X có công thức phân tử là C5H8O2
Các công thức cấu tạo phù hợp của X là
HCOOCH = CH– CH2 – CH3
HCOOCH = C(CH3) – CH3
CH3COOCH = CH – CH3
C2H5COOCH = CH2
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 24:
Cho các chất: NaOH, Cu, Fe, AgNO3, K2SO4. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
Đáp án A
1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
2) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
4) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl ↓ + Fe(NO3)3
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 11,0 gam X là
Đáp án A
Trong X chỉ có Zn tác dụng với H2SO4
Câu 26:
Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây?
Đáp án B
Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5 khi hiđro hóa sẽ tạo thành (C17H35COO)3C3H5 (X).
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.
Vậy muối thu được là natri stearat.
Câu 27:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Đáp án C
X và Y là hai cacbonhiđrat. X là chất rắn,tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía X là glucozơ hoặc mantozơ.
Y là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị Y là xenlulozơ.
Câu 28:
Lên men rượu m gam tinh bột thu được V lít CO2 (đktc). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của m là
Đáp án C
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 (mol).
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2
Theo PTHH → nC6H12O6 (LT) = nCO2/2 = nCaCO3/2 = 0,06 (mol)
→ ntinh bột (LT) = nC6H12O6 (LT)/n = 0,06/n (mol).
Do H = 90% → ntinh bột (TT) = (0,06/n).(100%/90%) = 1/15n (mol).
Vậy m = 162n.1/15n = 10,8 (gam).
Câu 29:
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
Đáp án A
Gọi công thức của X là HOOC – R – NH2.
PTHH: HOOC – R – NH2 + HCl → HOOC – R – NH3Cl
BTKL mHCl = mmuối – mX = 2,92 (gam) nHCl = 0,08 (mol).
Theo PTHH nX = nHCl = 0,08 (mol)
MX = 45 + MR + 16 = 8,24/0,08 = 103 MR = 42 (-C3H6).
CTCT của α-amino axit X là H2NCH(C2H5)COOH.
Câu 30:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, ví dụ các polime thuộc loại poliamit chứa nhóm CONH sẽ kém bền trong axit và bazo.
B sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
C sai, hầu hết polime là các chất rắn không bay hơi.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
(b) Thạch cao nung được sử dụng để bó bột trong y học.
(c) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3 và FeCl2.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(a) Sai, BeO, MgO không tan trong nước.
(b) Đúng
(c) Sai, Al dư
(d) Đúng, CO2 dư
(e) Đúng
Câu 33:
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là
Đáp án A
Butan: C4H10
Đietylamin: C4H11N = C4H10 + NH
Etyl propionat: C5H10O2
Valin: C5H11O2N = C5H10O2 + NH
→ Quy đổi hỗn hợp thành C4H10, C5H10O2, NH
Sơ đồ:
+ nhh X = x + y = 0,4 (1)
+ BTNT O → 2nC5H10O2 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 2y + 2.2,66 = 2.(4x + 5y) + 5x + 5y + 0,5z
→ 13(x + y) + 0,5z = 5,32 (2)
Thay (1) vào (2) → z = 0,24.
Khí không bị hấp thụ là N2 → nN2 = 0,5z = 0,12 mol.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là
Đáp án D
(a) đúng vì giấm ăn mang tính axit, mùi tanh của cá là do các amin (mang tính bazơ).
(b) đúng vì triglixerit là este của glixerol và axit béo.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) đúng vì vải làm từ nilon - 6,6 có nhóm CONH kém bền trong môi trường kiềm.
(g) đúng.
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 107,9 gam hỗn hợp X vào nước thu được 7,84 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na: a mol; Ba: b mol; O c mol
nH2=0,35 mol;
m(X)=23a+137b+16c=107,9 (1)
Áp dụng BTe a+2b-2c=0,35*2 (2)
n(NaOH) = a=0.7 mol (3)
Kết hợp 1,2,3 → a=0,7; b=0,6; c=0,6
ddY có nNa(+)=0,7; nBa(2+)=0.6; n(OH-)=1.9
n(OH-)/n(SO2)=1,9/0,8=2,375 >2 → tạo muối SO32-
SO2 + 2OH- → SO32-
0,8 0,8
nSO32- > nBa2+ → m=0,6*217=130,2 g
Câu 36:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A (C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,88 gam hỗn hợp 2 muối và 1 khí duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
Đáp án C
%C5H16N2O3 = 3.152/(3.152 + 2.108) = 67,86%
Nếu muốn tìm cấu tạo và số mol:
C2H8N2O3 là C2H5NH3NO3 (2x mol)
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên A là (C2H5NH3)2CO3 (3x mol)
Muối gồm NaNO3 (2x) và Na2CO3 (3x)
m muối = 85.2x + 106.3x = 4,88
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Đúng, tại bước 2 chưa có phản ứng gì xảy ra (do phản ứng cần nhiệt độ), este không tan nên đều phân lớp.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng, đó là HCOOH và HCOONa.