Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 30)

  • 42569 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Cacbohiđrat chia thành 3 loại:

+ Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.

+ Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ.

+ Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ.


Câu 2:

Khi thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch NaOH dư thì thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH  3C15H31COONa+ C3H5(OH)3.


Câu 3:

Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Trong khí thiên nhiên, metan chiếm hơn 80%


Câu 4:

Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Dung dịch X chứa chất nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

CO2+ NaAlO2+ H2 NaHCO3+ Al(OH)3


Câu 5:

Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Cu đứng sau H2 trong dãy HĐHH nên không phản ứng với axit loãng.


Câu 6:

Công thức phân tử của sắt(III) clorua là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Tơ thiên nhiên gồm bông, len, tơ tằm.


Câu 8:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Xét theo dãy điện hóa, theo chiều từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần. Do vậy các nguyên tố đứng ở đầu dãy điện hóa sẽ có tính khử cao hơn.


Câu 9:

Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Nước cứng mà trong thành phần có chứa HCO3- thì khi đun nóng sẽ thu được kết tủa.

Ca(HCO3)2tCaCO3+CO2+H2O


Câu 11:

Kim loại crom không phản ứng được với

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Kim loại crom không tác dụng với dung dịch NaOH dù ở bất kì điều kiện nào.


Câu 13:

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có thể bị hòa tan trong dung dịch axit và bazơ.


Câu 16:

Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Anilin (phenyl amin) có thể tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.


Câu 18:

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Trong các cacbohiđrat có glucozơ và fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 và không tham gia phản ứng thủy phân loại đáp án A và B.

Saccarozơ khi thủy phân thu được 2 monosaccarit nên loại đáp án C


Câu 19:

Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Các chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH gồm: aminoaxit, este, chất béo, muối amoni của axit yếu, peptit, protein.

Do vậy các chất trong dãy thỏa mãn là:  alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Poli (vinylclorua) có tính dẻo và không có tính đàn hồi.


Câu 21:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri metacrylat?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

AlAl+3+3e             N+5+3eN+2nAl=nNO=0,15mAl=4,05gam.


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

nN2=0,05nX=0,1molnCO2=0,2molsoáC=0,20,1=2


Câu 24:

Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là các este không thuộc vào các trường hợp đặc biệt (ví dụ, loại các este có gốc vinyl, phenyl...). Do đó, các este thỏa mãn trong dãy là:  anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.


Câu 26:

Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

6nCO2+6nH2OC6H10O5n+6nO2  Vkk=500162.6.22,4.1000,03=1382716lít.


Câu 27:

Cho các chất sau đây: Na2CO3, CO2, BaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Ca(OH)2 có thể phản ứng với: Na2CO3, CO2, Ba(HCO3)2.

Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaOH

Ca(OH)2 + CO2  Ca(HCO3)2

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2  CaCO3 + BaCO3 + 2H2O


Câu 28:

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

+  nR2CO3=nNaHCO3=nCO22=0,10,1.(2R+60)+0,1.84=18R=18  (NH4)R2CO3:NH42CO3+  NH42CO3:0,05  molNaHCO3:0,05  moltoNa2CO3  rn0,025  mol2,65  gam+H2O,  CO2      NH3


Câu 29:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

+  nMOH=7,28M+17nM2CO3=8,972M+60;  BT  M:  nMOH=2nM2CO3hay  7,28M+17=2.8,972M+60M=39  (K)nKOH=0,13nK2CO3=0,065Y  goàm  RCOOK0,1  molKOH  dö0,03  molmY=0,1.(R+83)+0,03.56=12,88R=29  (C2H5).+  BT  C:  3nC2H5COOK0,1=nCO2?+nK2CO30,065nCO2=0,235  molVCO2  ñktc)=5,264  lít


Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

+  FeS:  x  molFeS2:  y  molHNO3Fe3+;  NO3SO42;  H+0,25  mol  Ba(OH)2BaSO4FeOH3toBaSO4:  (x+2y)  molFe2O3:  0,5(x+y)  mol88x+120y=8233(x+2y)+160.0,5(x+y)=32,03x=0,05y=0,03nHNO3=2nBa(NO3)2+nNO=2(0,250,11)+0,05.9+0,03.153=0,58  molVdd  HNO3  2M=290  ml


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

+  Nhaän  thaáy  caùc  axit  beùo  ñeàu  coù  18C.+  Xquy  ñoåiC17H35COOH:  x  molH2:  y  molC3H5OH2:  z  molH2O:  3z  molnX=x+z3z=0,2BTH:  18x+y+z=7BTE:  104x+2y+14z=4.10,6x=0,4y=0,3z=0,10,2  mol  X+NaOHmmuoái=0,4.3060,3.2=121,8  gam0,12  mol  X+NaOHmmuoái=0,12.121,80,2=73,08gam.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan.

(c) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.

(d) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

(e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H­2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.

(g) Trong xử lý nước cứng, có thể dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

(a) Đúng vì:

BaO + 2H2 Ba(OH)2 + H2

  1  mol                 1 mol

2Al+ Ba(OH)2 + H2 Ba(AlO2)2+ 3H2.

1  mol     1 mol  Al hết

(b) Đúng vì H++AlO2+H2OAlOH3Ba2++SO42BaSO4AlOH3+3H+Al3++3H2O

(c) sai vì nOHnCO2=1sinh ra muối HCO3.

(d) Sai.

(e) Đúng.

10FeSO4 +2 KMnO4+ 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 +8 H2O.

(g) Đúng, phương pháp trao đổi ion có tác dụng giữ lại các ion Ca2+ và Mg2+ và chuyển các ion Na+... vào trong dung dịch.


Câu 34:

Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:

VietJack

Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:

(a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo.

(b) Khối lượng phân tử của X1 là 160.

(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.

(d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo.

(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

+  kE=4=2  nhoùm  COO+2  lieân  keát  π  ôû  goác  hiñrocacbon+  X2  laø  C2H5OHZ  laø  CH3COOHX3  laø  C3H7OH  (CH3CH2CH2OH  hoaëc  CH3CH(OH)CH3X1  laø  NaOOCCCCOONaY  laø  HOOCCCCOOH  E  laø  C2H5OOCCCCOOC3H7

Các phát biểu đúng là c, d, e.


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

+  Töø  giaû  thieát  suy  ra  X  laø  H4NOOCCOOH3NCH3.    H4NOOCCOOH3NCH3+2NaOHNH3+CH3NH2+COONa2+H2OnX=nhoãn  hôïp  khí2=0,05  mol27,2  gam  E  coù  X:  0,05  mol6,9  gamY:  20,3  gam0,1  mol+  Muoái  X0,05  mol+2HCl0,1  molHOOCCOOH0,05  mol+NH4Clmuoái  voâ  cô+CH3NH3Cl0,05  molTripeptit  Y0,1  mol+2H2O0,2  mol+3HCl0,3  molmuoái  clorua  cuûa  amino  axitmchaát  höõu  côù=0,05.90m(COOH)2+0,05.67,5mCH3NH3Cl+20,3+0,2.18+0,3.36,5muoái  clorua  cuûa  amino  axit=42,725gam.


Câu 36:

Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

+   nT=2,68822,4=0,12nCO2=0,05;  nH2=0,02;  nNO=0,05nFeCO3=nCO2=0,05.+  nH+  trong  Z=nHCl2nCO22nH24nNO=0,06Z+AgNO3nNO=0,064=0,015.+  T  chöùa  H2NO3  ñaõ  heát+  nAl=x;  nFe(NO3)2=y;  nKNO3=zZ0,45  mol  NaOHdd  K+:  z  molNa+:  0,45  molCl:  0,4  molAlO2:  x  mol  (*)BTÑT  cho  (*):  0,45+z=0,4+xmX=27x+180y+0,05.116=11,02BTNT  N:  2y+z=0,05x=0,06y=0,02z=0,01+  BTE  cho  toaøn  boä  quaù  trình:  3nAl0,06+nFe(NO3)20,02+nFeCO30,05=2nH20,02+3nNO0,065+nAg+  pö?nAg+  pö=0,015mkeát  tuûa=mAg+mAgCl=0,015.108+0,4.143,5=59,02gam.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

+  Ta  coù:  nBa(OH)2=0,72;  nCO2=1,8;  nH2=0,3.+  Sô  ñoà  phaûn  öùng:     Ba:  0,72Na:  xO:  y131,4  gamquy  ñoåiNa,  Na2OBa,  BaO131,4  gamH2ONaOH:  xBaOH2:  0,721,8  molCO2BaCO3m=?+  mhoãn  hôïp=mBa+mNa+mOBTE:  2nBa+nNa=2nO+2nH2mhoãn  hôïp=0,72.137+23x+16y=131,4BTE:  0,72.2+x=2y+0,3.2x=0,84y=0,841<nOHnCO2=2,281,8<2taïo  ra  CO32  vaø  HCO3nCO32=nOHnCO2=0,48<nBa2+nBaCO3=nCO32=0,48mBaCO3=94,56gam.


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

+  P1:  Equy  ñoåiC3H5COOC3H3:  x  molCH3OOCCH=CHCOOC3H5:  y  molCH2:  z  mol12,22  gamO2,  to0,37  mol  H2O+  P2:  C3H5COOC3H3:  kx  molCH3OOCCH=CHCOOC3H5:  ky  molCH2:  kz  mol0,36  mol0,585  mol  NaOHC3H3OH:  kxC3H5OH:  kyCH3OH:  kyCH2:  kz+...124x+170y+14z=12,224x+5y+z=0,37kx+2kykx+ky=0,5850,36x=0,03y=0,05z=0m1m2=56.0,03+58.0,0532.0,05=2,8625gaànnhaátvôùi2,9.


Bắt đầu thi ngay