30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
42588 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có thể cắt được thủy tinh?
Đáp án C
Cr là kim loại cứng nhất có thể cắt được thủy tinh
Câu 2:
Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?
Đáp án B
Các kim loại (K, Na, Ca, Ba...) và oxit của chúng dễ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
Câu 3:
Kim loại Mg tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành khí H2?
Đáp án C
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Câu 4:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đáp án D
Điện phân nóng chảy thường dùng điều chế các kim loại từ Al trở về trước
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5:
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
Đáp án C
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 6:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án B
Cấu hình đầy đủ là 1s2 2s2 2p6 3s1 (z=11)
Câu 7:
Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
Đáp án B
Quặng boxit có chứa Al2O3.2H2O
Câu 9:
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
Đáp án C
Để điều chế kim loại canxi, điện phân nóng chảy muối canxi clorua.
Câu 10:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch?
Đáp án A
Fe đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học
Câu 11:
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Đáp án B
Crom có số oxi hóa phổ biến là +2, +3, +6
Câu 12:
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính
Đáp án B
CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính
Câu 13:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án A
C2H3O2Na là muối CH3COONa và C2H6O là ancol C2H5OH
Câu 14:
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
Đáp án C
Este RCOOR’ gốc R’ (C2H5) là gốc của ancol
Câu 15:
Chất nào là monosaccarit?
Đáp án C
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ, Đisaccarit gồm saccarozơ, Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ
Câu 16:
X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?
Đáp án C
Các aminoaxit là chất rắn ở điều kiện thường và tan tốt trong nước
Câu 18:
Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
Đáp án C
Một số polime làm chất dẻo: polietilen, polivinylclorua, polistiren,...
Câu 19:
C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
Đáp án C
Đồng phân ancol (C<=5): 2n-2 = 22 = 4 đồng phân
Câu 20:
Thành phần chính của quặng photphorit là
Đáp án A
Nhớ công thức của một số loại quặng điều chế photpho: photphorit, apatit,...
Câu 21:
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Đáp án B
Dựa vào bảo toàn e, nếu hợp chất nào nhường e nhiều nhất thì số mol khí tạo thành sẽ nhiều nhất.
FeO nhường 1e, FeS nhường 9e và Fe3O4 nhường 1e.
Trong đó: FeCO3 nhường 1e ngoài sản phẩm khử ra thì còn có khí CO2 tạo thành nhưng tổng mol khí tạo thành vẫn ít hơn FeS.
Câu 22:
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?
Đáp án D
X là tristearin.
Y là glyxerol.
Câu 23:
Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là
Đáp án C
Bảo toàn electron
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(c) Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Số thí nghiệm tạo thành muối sắt (II) là
Đáp án A
(a) tạo FeCl3
(b) tạo Fe(NO3)3
Câu 25:
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là
Đáp án A
Chỉ Fe trong hỗn hợp phản ứng với HCl nên:
gam.
Câu 27:
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
Đáp án B
Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
Đáp án A
Quy đổi X thành C và H2O
dư
Câu 29:
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
Đáp án D
Câu 30:
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Đáp án B
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)
Polistiren (từ C6H5-CH=CH2)
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) đúng.
(b) sai vì CO không phản ứng với Al2O3 mà chỉ phản ứng với CuO tạo Cu.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) đúng.
PTHH:
Ag+ + Fe2+ → Ag ↓ + Fe3+
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ là chất khử (hay chất bị oxi hóa)
(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl
(d) Đúng
(e) Sai, axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.
(g) Sai, nhất thiết có C, có thể không có H (ví dụ CCl4).
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án C
Đặt nX = x; = y; độ bất bão hoà của X là k.
Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và = x mol
96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2
Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1) k = 6
= x.(k – 3) = 0,12 mol.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.
(b) Đúng
(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.
(d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5(OH)3.
(e) Đúng