30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 14)
-
42586 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Đáp án B
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Đáp án A
Thủy luyện điều chế các kim loại sau Al
Câu 3:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Đáp án D
Al có lớp màng oxit bảo vệ nên ở điều kiện thường không tác dụng với H2O
Câu 4:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?
Đáp án B
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguội
Câu 5:
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
Đáp án A
Xem phần tính chất vật lý của KL (sgk 12)
Câu 6:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án D
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Câu 7:
Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?
Đáp án C
Al là kim loại tan được trong axit và bazơ (Chú ý: Al không mang tính lưỡng tính)
Câu 8:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Đáp án A
Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Rb,...
Câu 10:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây
Đáp án D
Trong FeO nguyên tử sắt có mức số oxi hóa +2
Câu 11:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?
Đáp án B
Cr(OH)3 mang tính chất lưỡng tính
Câu 12:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Đáp án A
SO2, NO2 là các oxit axit sẽ bị hấp thụ bởi bazơ
Câu 13:
Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
Đáp án B
Nhớ một số đặc tính vật lý
CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)
Câu 14:
Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là
Đáp án A
Nhớ CTCT chung của chất béo: (RCOO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.
Câu 16:
Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Đáp án A
Axit glutamic có công thức H2N-C3H5-(COOH)2 mang tính axit yếu nên làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt (hồng)
Câu 18:
Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
Đáp án B
Một số loại polime được điều chế bằng trùng ngưng: nilon-6, nilon-6,6, nilon-7,...
Câu 19:
Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?
Đáp án A
Các bazơ mạnh gồm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...
Câu 20:
Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Đáp án A
Etilen là anken (CnH2n) có 1 liên đôi trong phân tử
Câu 21:
Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Đáp án B
Fe khử yếu hơn Mg trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với MgCl2
Câu 22:
Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án A
Este dạng HCOOR’ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 24:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án B
Ag khử yếu hơn Fe
Câu 25:
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là
Đáp án D
phản ứng
phản ứng = 56x = 11,2 gam.
tạo thành = 64x = 12,8 gam
Câu 27:
Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là
Đáp án B
Trong bông nõn thành phần chính là xenlulozơ, khi thủy phân tạo được glucozơ
Câu 28:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 21,6 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Saccarozơ Glucozơ + Fructozơ
Câu 30:
Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là
Đáp án A
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(e) Khác với anilin ít tan trong nước, các muối của nó đều tan tốt.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) Đúng
(b) Đúng, nilon-6,6 có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng
(d) Sai, amino axit là chất rắn điều kiện thường.
(e) Đúng.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 9,639% khối lượng) tác dụng với một lượng dư H2O, thu được 0,672 lít H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
dư = 0,04
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Đúng
(b) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.
(c) Đúng, phản ứng este hóa không hoàn toàn nên axit và ancol đều dư.
(d) Đúng.