Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 12)

  • 42589 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)             

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag


Câu 2:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án A

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H


Câu 3:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 4:

Kim loại nào sau đây có được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp thủy luyện là dùng các KL mạnh đẩy KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng, dùng điều chế các KL đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au


Câu 5:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân? 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.


Câu 6:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường


Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là 

Xem đáp án

Đáp án C

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.


Câu 10:

Thành phần chính của quặng manhetit là 

Xem đáp án

Đáp án B

Quặng sắt quan trọng là: manhetit Fe3O4 (hiếm, giàu sắt nhất); hematit đỏ Fe2O3; hematit nâu Fe2O3.nH2O;  xiđerit FeCO3; pirit FeS2.


Câu 11:

Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án C

K2CrO4 có màu vàng khi gặp môi trường axit sẽ chuyển thành K2Cr2O7 có màu da cam


Câu 13:

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ


Câu 14:

Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat?

Xem đáp án

Đáp án C

Este thủy phân được trong môi trường axit và bazơ


Câu 15:

Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ.


Câu 16:

Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? 

Xem đáp án

Đáp án D

Các aminoaxit ở điểu kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước


Câu 17:

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là 

Xem đáp án

Đáp án A

Liên kết peptit là liên kết giữa các đơn vị α-aminoaxit


Câu 18:

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua).

PTHH: nCH2=CHCl t0,p,xt (-CH2-CH(Cl)-)n


Câu 19:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 

Xem đáp án

Đáp án C

Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm axit mạnh (HCl, HNO3,...), bazơ mạnh (NaOH, KOH,...) và đa số các muối.


Câu 22:

Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?

Xem đáp án

Đáp án A

Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH


Câu 23:

Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

2Al3H20,1                0,15mAl=2,7(g)


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm

Xem đáp án

Đáp án C

Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3.

PTHH:

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

→  Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4.

FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2

→  Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag.

PTHH:

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t0 HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.


Câu 28:

Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Saccarozơ + H2O  Glucozơ + Fructozơ

342                                               180

136,8                                             m

H=75%mFructozo=75%.136,8.180342=54 gam.


Câu 29:

Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là 

Xem đáp án

Đáp án B

Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3

Ta có:

%mNRNH3NO3=14×2R+79.100%=22,95%R=43C3H7

→ CTPT là C3H9N.


Câu 30:

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.

(1) là polime thiên nhiên.

(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích:

m+9,72BTNT.PPO43:m31K+:0,15BTDTH+:3m310,15

BTKLm+9,72=95m31+0,15.39+3m310,15m=1,86


Câu 32:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.

(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3

→ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.

(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.

(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

      2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.

(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3

→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3.

Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.


Câu 34:

Cho các nhận xét sau đây:

(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.

(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra.

(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.

(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.

Số nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 nhận xét đúng là (2), (4), (5) và (6)

(1) Sai vì đây là metylamoni axetat còn metyl aminoaxetat là NH2COOH3

(2) Đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ rút H2O của đường còn lại cacbon (màu đen) và khí là do C phản ứng với H2SO4 tạo CO2SO2

(3) Sai vì anilin không làm đổi màu cả phenolphtalein và quỳ tím

(4) Đúng vì protein đơn giản chỉ tạo từ các a-aminoaxit, protein phức tạp mới có thêm các thành phần phi protein.


Câu 38:

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).

Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)

* Xét phản ứng với NaOH

Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)

X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)

Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).

* Xét phản ứng đốt cháy

X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O

+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).

+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit

→ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).

BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)

BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)

Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.

Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.


Bắt đầu thi ngay