Thứ bảy, 03/05/2025
IMG-LOGO

Bài 1: Toán 8 Đa giác. Đa giác đều (tập 1)

  • 7200 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các hình dưới đây hình nào là đa giác lồi? Vì sao?

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Các hình c, e, g là các đa giác lồi vì đa giác nằm trên một nửa mặt phẳng với bờ chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác.


Câu 3:

Cho ví dụ về các đa giác đều mà cạnh của chúng bằng nhau.

Xem đáp án

Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều,…


Câu 4:

Chứng minh rằng số đo của một hình n-giác đều là n-2.1800n

Xem đáp án

Vẽ một n-giác lồi, kẻ các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của n-giác lồi thì chia đa giác đó thành (n - 2) tam giác.

Tổng các góc của n-giác lồi bằng tổng các góc của (n - 2) tam giác bằng (n - 2).180o.

Hình n-gíác đều có n góc bằng nhau nên số đo mỗi góc bằng:

n-2.1800n


Câu 5:

Tính số đo của hình 8 cạnh đều, 10 cạnh đều, 12 cạnh đều.

Xem đáp án

Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều có n cạnh: Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

- Đa giác đều 8 cạnh ⇒ n = 8, số đo mỗi góc là: ((8 – 2).1800) / 8 = 1350

- Đa giác đều 10 cạnh ⇒ n = 10, số đo mỗi góc là: ((10 – 2).1800) / 10 = 1440

- Đa giác đều 12 cạnh ⇒ n = 12, số đo mỗi góc là: ((12 – 2).1800) / 12 = 1500


Câu 6:

Vẽ hình và tính số đường chéo của ngũ giác, lục giác

Xem đáp án

Từ mỗi đỉnh của ngũ giác vẽ được 2 đường chéo. Ngũ giác có 5 đỉnh ta kẻ được 5.2=10 đường chéo, trong đó mỗi đường chéo được tính hai lần. Vậy ngũ giác có tất cả 5 đường chéo.

Từ mỗi đỉnh của lục giác vẽ được 3 đường chéo. Lục giác có 6 đỉnh ta kẻ được 6.3 = 18 đường chéo, trong đó mỗi đường chéo được tính hai lần. Vậy lục giác có tất cả 9 đường chéo.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8


Câu 7:

Chứng minh rằng hình n-giác có tất cả nn-32đường chéo.

Xem đáp án

Từ mỗi đỉnh của n-giác nối với các đỉnh còn lại ta được n – 1 đoạn thẳng, trong đó có 2 đoạn thẳng là cạnh của hình n-giác (hai đoạn thẳng nối với hai đỉnh kề nhau).

Vậy qua mỗi đỉnh n-giác vẽ được n-3 đường chéo. Hình n-giác có n đỉnh kẻ được n(n- 3) đường chéo, trong đó mỗi đường chéo được tính hai lần. Vậy hình n-giác có tất cả nn-32 đường chéo.


Câu 8:

Tìm số đường chéo của hình 8 cạnh, 10 cạnh, 12 cạnh

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính ở bài 6 chương này.

Đa giác có 8 cạnh, số đường chéo là: (8.(8 – 3)) / 2 = 20 đường chéo;

Đa giác có 10 cạnh, số đường chéo là: (10.(10 – 3)) / 2 = 35 đường chéo;

Đa giác có 12 cạnh, số đường chéo là: (12.(12 – 3)) / 2 = 54 đường chéo.


Câu 9:

Chứng minh rằng tổng các góc ngoài của một đa giác có số đo bằng 3600

Xem đáp án

Tổng số đo của góc trong và góc ngoài ở mỗi đỉnh của hình n-giác bằng 1800. Hình n-giác có n đỉnh nên tổng số đo các góc trong và góc ngoài của đa giác bằng n.1800. Mặt khác, ta biết tổng các góc trong của hình n-giác bằng (n – 2).1800

Vậy tổng số đo các góc ngoài của hình n-giác là:

n.1800 – (n – 2).1800 = n.1800 – n.1800 + 2.1800 = 3600


Câu 10:

Đa giác nào có tổng số đo các góc trong bằng tổng số đo các góc ngoài?

Xem đáp án

Hình n-giác lồi có tổng số đo các góc trong bằng (n – 2).1800 và tổng các góc ngoài bằng 3600

Đa giác lồi có tổng các góc trong bằng tổng các góc ngoài bằng 3600

⇒ (n – 2).1800 = 3600 ⇒n = 4

Vậy tứ giác lồi có tổng các góc trong và góc ngoài bằng nhau.


Câu 11:

Đa giác có nhiều nhất là bao nhiêu góc nhọn?

Xem đáp án

Ta có: nếu góc của đa giác lồi là góc nhọn thì góc ngoài tương ứng là góc tù. Nếu đa giác lồi có 4 góc nhọn thì tổng các góc ngoài của đa giác lớn hơn 360o.

Vậy đa giác lồi có nhiều nhất là 3 góc nhọn.


Câu 12:

Một đa giác đều có tổng số đo tất cả các góc ngoài và một góc trong của đa giác đó bằng 4680. Hỏi đa giác đều đó có mấy cạnh?

Xem đáp án

Tổng số đo các góc ngoài của đa giác bằng 3600

Số đo một góc trong của đa giác đều là 4680 – 3600 = 1080

Gọi n là số cạnh của đa giác đều. Ta có số đo mỗi góc của đa giác đều bằng Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Suy ra:Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 81080⇒ 180.n – 360 = 108.n⇒ 72n = 360⇒ n = 5

Vậy đa giác đều cần tìm có 5 cạnh.


Câu 14:

Cho tam giác đều ABC. Gọi M,N,P tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh MNP là tam giác đều.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta có: M là trung điểm của BC

N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của Δ ABC ⇒ MN = 1/2 AB

Ta có: P là trung điểm của AB nên MP là đường trung bình của ng bình của ABC ⇒ NP = 1/2 BC

Mà AB = BC = AC (gt) ⇒ MN = MP = NP. Vậy  MNP đều


Câu 15:

Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N, P, Q tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DA, AB. Chứng minh MNPQ là hình vuông (tứ giác đều)

Xem đáp án

Do ABCD là hình vuông có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của BC, CD, DA, AB nên: AQ = QB = BM = MC= CN = ND = DP = PA

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xét Δ APQ và Δ BQM:

AQ = BM (gt)

A = B = 900

AP = BQ (gt)

Do đó: APQ =  BQM (c.g.c) ⇒ PQ = QM (1)

Xét  BQM và CMN:

BM = CN (gt)

B = C = 900

BQ = CM (gt)

Do đó:  BQM = CMN (c.g.c) ⇒ QM = MN (2)

Xét  CMN và  DNP:

CN = DP (gt)

C = D = 900

CM = DN (gt)

Do đó: CMN = DNP (c.g.c) ⇒ MN = NP (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: MN = NP = PQ = QM

nên tứ giác MNPQ là hình thoi

Vì AP = AQ nên APQ vuông cân tại A

BQ = BM nên BMQ vuông cân tại B

⇒ (AQP) = (BQM) = 450

(AQP) + (PQM) + (BQM) = 1800 (kề bù)

⇒ (PQM) = 1800 - ( (AQP) + (BQM) )

            = 1800- (450 +450) = 900

Vậy tứ giác MNPQ là hình vuông.


Câu 16:

Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi M, N, P, Q,, R tương ứng là trung điểm của các cạnh BC, CD, DE, EA, AB. Chứng minh MNPQR là ngũ giác đều.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xét ABC và  BCD:

AB = BC (gt)

B = C (gt)

BC = CD (gt)

Do đó:  ABC =  BCD (c.g.c)

⇒ AC = BD (1)

Xét  BCD và  CDE:

BC = CD (gt)

C = D (gt)

CD = DE (gt)

Do đó:  BCD =  CDE (c.g.c) ⇒ BD = CE (2)

Xét  CDE và  DEA:

CD = DE (gt)

D = E (gt)

DE = EA (gt)

Do đó:  CDE =  DEA (c.g.c) ⇒ CE = DA (3)

Xét  DEA và  EAB:

DE = EA (gt)

E = A (gt)

EA = AB (gt)

Do đó:  DEA =  EAB (c.g.c) ⇒ DA = EB (4)

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: AC = BD = CE = DA = EB

Trong  ABC ta có RM là đường trung bình

⇒ RM = 1/2 AC (tính chất đường trung bình của tam giác)

Mặt khác, ta có: Trong Δ BCD ta có MN là đường trung bình

⇒ MN = 1/2 BD (tính chất đường trung bình của tam giác)

Trong  CDE ta có NP là đường trung bình

⇒ NP = 1/2 CE (tính chất đường trung bình của tam giác)

Trong  DEA ta có PQ là đường trung bình

⇒ PQ = 1/2 DA (tính chất đường trung bình của tam giác)

Trong  EAB ta có QR là đường trung bình

⇒ QR = 1/2 EB (tính chất đường trung bình của tam giác)

Suy ra: MN = NP = PQ = QR = RM

Ta có: A = B = C = D = E = ((5-2 ).1800)/5 = 1080

 DPN cân tại D

(DPN) = (DNP) = (1800D )/2 = (1800 - 1080)/2 = 360

 CNM cân tại C

⇒ (CNM) = (CMN) = (1800D )/2 = (1800 - 1080)/2 = 360

(ADN) + (PNM) + (CNM) = 1800

⇒ (PNM) = 1800 - ((ADN) + (CNM) )

            =1800 - (360 – 360) = 1080

 BMR cân tại B

⇒ (BMR) = (BRM) = (1800B )/2 = (1800 - 1080)/2 = 360

(CMN) + (BRM) + (BMR) = 1800

⇒ (NMR) = 1800 - ((CMN) + (BMR) )

            = 1800 - (360 – 360) = 1080

 ARQ cân tại A

⇒ (ARQ) = (AQR) = (1800A )/2 = (1800 - 1080)/2 = 360

(BRM) + (MRQ) + (ARQ) = 1800

⇒ (MRQ) = 1800 - ((BRM) + (ARQ) )

            =1800 - (360 – 360) = 1080

 QEP cân tại E

⇒ (EQP) = (EPQ) = (1800E )/2 = (1800 - 1080)/2 = 360

(AQR) + (RQP) + (EQP) = 1800

⇒ (RQP) = 1800 - ((AQR) + (EQP) )

            = 1800 - (360 – 360) = 1080

(EQP) + (QPN) + (DPN) = 1800

⇒ (QPN) = 1800 - ((EPQ) + (DPN) )

            = 1800 - (360 – 360) = 1080

Suy ra : (PNM) = (NMR) = (MRQ) = (RQP) = (QPN)

Vậy MNPQR là ngũ giác đều.


Câu 17:

Cho hình vuông ABCD có AB = 3cm

Trên tia đối của tia BA lấy điểm K sao cho BK = 1cm

Trên tia đối của tia CB lấy điểm L sao cho CL = 1cm

Trên tia đối của tia DC lấy điểm M sao cho MD = 1cm

Trên tia đối của tia AD lấy điểm N sao cho NA = 1cm

Chứng minh KLMN là hình vuông

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xét ANK và BKL :

AN = BK (gt)

A = B = 900

AK = BL (vì AB = BC, BK = CL)

Do đó ANK = BKL (c.g.c)

⇒ NK = KL (1)

Xét BKL và CLM:

BK = CL (gt)

B = C = 900

BL = CM (vì BC = CD, CL = DM)

Do đó: BKL = CLM (c.g.c)

⇒ KL = LM (2)

Xét CLM và DMN :

CL = DM (gt)

C = D = 900

CM = DN (vì CD = DA, DM = AN)

Do đó: CLM = DMN (c.g.c)

⇒ LM = MN (3)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ NK = KL = LM = MN

Tứ giác MNKL là hình thoi

ANK = BKL ⇒ (ANK) = (BKL)

Trong tam giác ANK có A là góc vuông ⇒ (ANK) + (AKN) = 900

(BKL) + (AKN) = 900 hay (NKL) = 900

Vậy tứ giác MNKL là hình vuông.


Bắt đầu thi ngay