Thứ bảy, 03/05/2025
IMG-LOGO

Bài 3: Toán 8 Diện tích tam giác (tập 1)

  • 7175 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật thành bốn tam giác. Diện tích của các tam giác đó có bằng nhau không? Vì sao?

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Gọi O là giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật ABCD.

Ta có: OA = OB = OC = OD (tính chất hình chữ nhật)

OAB = OCD (c.g.c) ⇒ SOAB=SOCD (1)

OAD = OBC (c.g.c) ⇒ SOAD=SOBC (2)

Kẻ AH ⊥ BD

SOAD = 1/2 AH.OD

SOAB = 1/2 AH.OB

Suy ra: SOAD = SOAB (3)

Từ (1), (2) và (3) ⇒ SOAB = SOBC = SOCD = SODA


Câu 2:

Cho tam giác ABC có đáy BC cố định và đỉnh A di động trên đường thẳng d cố định song song với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC có diện tích không đổi.

Xem đáp án

Đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC cố định nên khoảng cách hai đường thẳng d và BC là không đổi.

Tam giác ABC có cạnh đáy BC không đổi, chiều cao AH là khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song không đổi.

Vậy điểm A thay đổi trên đường thẳng d // AB thì diện tích tam giác ABC không đổi.


Câu 6:

Tính diện tích hình bên theo kích thước đã cho trên hình.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Diện tích phần là hình chữ nhật:

S1 = bc (đvdt)

Diện tích phần hình tam giác: (tam giác có chiều cao là a- b, cạnh đáy tương ứng là: c)

S2 = 1/2 c.(a- b) (đvdt)

Diện tích hình vẽ là: Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8 (đvdt)


Câu 7:

Hai cạnh của một tam giác có độ dài là 5cm và 6cm. Hỏi diện tích của tam giác đó có thể lấy giá trị nào trong các giá trị sau:

a. 10 cm2

b. 15 cm2

 

c. 20 cm2

Xem đáp án

Giả sử hai cạnh của tam giác là 5 cm và 6 cm. Chiều cao tương ứng với hai cạnh của tam giác là h và k.

Ta có: S1 = 1/2 .5.h;

S2 = 1/2 .6.k

h và k là đường cao tương ứng với cạnh đáy là 5 và 6. Theo tính chất của đường vuông góc và đường xiên thì h 6 và k  5

Suy ra diện tích của tam giác S  15

Vậy diện tích của tam giác có thể bằng 10 cm2 hay 15 cm2 nhưng không thể bằng 20 cm2


Câu 8:

Cho tam giác ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ đỉnh B và C.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta có: SABC = 1/2 AB.CK = 1/2 AC.BH

Suy ra: AB.CK = AC.BH ⇒ Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Mà AB = 3AC (gt) ⇒Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Vậy đường cao BH dài gấp 3 lần đường cao CK.


Câu 9:

Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD có độ dài bằng 6cm thành ba đoạn thắng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL. Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Diện tích hình vuông ABCD bằng 6.6 = 36 (cm2)

Diện tích BEH bằng 1/2 .4.4 = 8 (cm2)

Diện tích DKN bằng 1/2 .4.4 = 8 (cm2)

Diện tích phần còn lại là: 36 - (8 + 8) = 20 (cm2)

Trong tam giác vuông AEN, ta có:

EN2=AN2+AE2 = 4 + 4 = 8 ⇒ EN = 22 (cm)

Trong tam giác vuông BHE, ta có:

EH2=BE2+BH2 = 16 + 16 = 32 ⇒ EH = 42 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ENKH bằng: 22 . 42 = 16 (cm2)

Nối đường chéo BD. Theo tính chất đường thẳng song song cách đều ta có hình chữ nhật ENKH được chia thành 4 phần bằng nhau nên diện tích tứ giác PQRS chiếm 2 phần bằng 8 cm2

Diện tích AEN bằng 1/2 .2.2 = 2 (cm2)

Vậy SAEPSN=SAEN+SEPSN = 2 + 16/4 = 6 (cm2)


Câu 10:

Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thẳng chia một tam giác (thường) thành ba mảnh để ghép lại được một hình chữ nhật hay không ?

Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác thường dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xem đáp án

Xét ABC. Kẻ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm của AB.

Từ M kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại K

Từ N kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại L

Từ A kẻ đường thẳng song song BC cắt hai đường thẳng MK và NL tại T và R

Ta có: MKC = MTA

NLB = NAR

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Cắt ABC theo đường MK và NL ta ghép lại được một hình chữ nhật KTRL có diện tích bằng diện tích tam giác ABC


Câu 11:

Hãy chia một tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau bởi một đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác đó.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta đã biết hai tam giác có cạnh đáy bằng nhau và chung chiều cao thì có diện tích bằng nhau. Giả sử ABC. Gọi M là trung điểm của BC

Cắt tam giác ABC theo đường AM chia tam giác ABC ra hai phần có diện tích bằng nhau.


Câu 12:

Hãy chia một tam giác thành 4 phần có diện tích bằng nhau bởi ba đường thẳng, trong đó chỉ có một đường đi qua đỉnh của tam giác đó.

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Tương tự như trên câu b.

Xét Δ ABC. Gọi M là trung điểm của BC

N là trung điểm của AC, P là trung điểm của AB

Cắt tam giác ABC theo đường AM ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMC theo đường AN ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMB theo đường MP ta có hai phần diện tích bằng nhau, ta có diện tích bốn phần chia bằng nhau.


Câu 13:

Cho tam giác đều ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với CA tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với AB tại điểm T.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Giả sử ΔABC đều có cạnh bằng a, kẻ đường cao AD, đặt AD = h không đổi.

Ta có:

SABC = 1/2 ah

SMAB = 1/2 MT.a

SMAC = 1/2 MK.a

SMBC = 1/2 MH.a

SABC = SMAB + SMAC + SMBC

1/2 a.h = 1/2 MT.a + 1/2 MK.a + 1/2 MH.a

1/2 a. (MT + MK + MH)

⇒ MT + MK + MH = h không đổi

Vậy tổng MT + MK + MH không phụ thuộc vào điểm M.


Bắt đầu thi ngay