Thứ bảy, 03/05/2025
IMG-LOGO

Ôn tập chương 2 - Phần Hình học

  • 7186 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Qua tâm O của hình vuông ABCD cạnh a, kẻ đường thắng l cắt cạnh AB và CD lần lượt tại M và N. Biết MN = b. Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng l theo a và b (a và b có cùng đơn vị đo).

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Gọi h1 và h2 là khoảng cách từ đỉnh B và đỉnh A đến đường thẳng l

Tổng khoảng cách là S.

Vì O là tâm đối xứng của hình vuông nên OM = ON (tính chất đối xứng tâm)

Suy ra AM = CN

Mà: (AMP) = (DNS) (đồng vị)

(DNS) = (CNR) (đôi đỉnh)

Suy ra: (AMP) = (CNR)

Suy ra: APM = CRN (cạnh huyền, góc nhọn)

⇒ CR = AP = h2

AM = CN ⇒ BM = DR

(BMQ) = (DNS) (so le trong)

Suy ra: BQM = DSN (cạnh huyền, góc nhọn) ⇒ DS = BQ = h1

SBOA=1/4SAOB=1/4 a2 (l)

SBOA=SBOM+SAOM = 1/2 .b/2 .h1 + 1/2 .b/2 .h2

Từ (1) và (2) suy ra h1 + h2 = a2b . Vậy : S = 2(h1 + h2) = 2a2b


Câu 5:

Tam giác ABC có hai trung tuyến AM, BN vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo AM và BN.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Tứ giác ẠBMN có hai đường chéo vuông góc.

Ta có: SABMN= 1/2 AM.BN

ABM và AMC có chung chiều cao kể từ A, cạnh đáy BM = MC nên: SABM = SAMC = 1/2 SABC

MNA và MNC có chung chiều cao kê từ M, cạnh đáy AN = NC nên: SMAN = SMNC = 1/2 SAMC = 1/4 SABC

SABMN = SABM + SMNA = 1/2 SABC + 1/4 SABC = 3/4 SABC

Vậy SABC = 4/3 SABMN = 4/3 .1/2 .AM.BN = 2/3 AM.BN


Câu 6:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc BC sao cho BK = KL = LC. Tính tỉ số diện tích của: Các tam giác DAC và DCK

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta có: SACD = SBCD = SDAB = SDAB = 1/2 SABCD (1)

DCK và DCB có chung chiều cao kẻ từ đỉnh D, cạnh đáy CK = 2/3 CB

SDCK = 2/3 SDBC (2)

Từ (1) và (2) ⇒ Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8


Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc BC sao cho BK = KL = LC. Tính tỉ số diện tích của: Tam giác DAc và tứ giác ADLB

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta có: SADLB = SADB + SDLB

DBC và DLB có chung chiều cao kẻ từ D, Cạnh đáy LB = 2/3 BC ⇒ SDLB = 2/3 SDBC

Mà SDAC = SADB = SDBC (chứng minh trên)

Suy ra: SADLB = SDAC + 2/3 SDAC = 5/3SDAC ⇒ Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8


Câu 8:

Cho tam giác ABC vuông tại A và có BC = 2AB, AB = a. Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông BCDE, tam giác đều ABF và tam giác đều AGC. Tính các góc B, C, cạnh AC và diện tích tam giác ABC.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Gọi M là trung điểm của BC, ta có:

AM = MB = 1/2 BC = a (tính chất tam giác vuông)

Suy ra MA = MB = AB = a

Suy ra AMB đều ⇒ (ABC) = 600

Mặt khác: (ABC) + (ACB) = 900 (tính chất tam giác vuông)

Suy ra: (ACB) = 900 - (ABC) = 900 – 600 = 300

Trong tam giác vuông ABC, theo Pi-ta-go, ta có: BC2=AB2+AC2

⇒ AC2=BC2-AB2=4a2-a2=3a2 ⇒ AC = a3

Vậy SABC = 1/2 .AB.AC

12a.a3=a232 (đvdt)


Câu 9:

Cho tam giác ABC vuông tại A và có BC = 2AB, AB = a. Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông BCDE, tam giác đều ABF và tam giác đều AGC. Chứng minh rằng FA vuông góc với BE và CG. Tính diện tích các tam giác FAG và FBE.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Ta có: (FAB) = (ABC) = 600

FA // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)

BC ⊥ BE (vì BCDE là hình vuông)

Suy ra: FA ⊥ BE

BC ⊥ CD (vì BCDE là hình vuông)

Suy ra: FA ⊥ CD

Gọi giao điểm BE và FA là H, FA và CG là K.

⇒ BH ⊥ FA và FH = HA = a/2 (tính chất tam giác đều)

(ACG) + (ACB) + (BCD) =  600+300+900=1800

⇒ G, C, D thẳng hàng

⇒ AK ⊥ CG và GK = KC = 1/2 GC = 1/2 AC = (a3)/2

SFAG = 1/2 GK.AF = Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

SFBE = 1/2 FH.BE = 1/2 .a/2 .2a = 1/2 a2 (đvdt)


Câu 10:

Cho tam giác ABC vuông tại A và có BC = 2AB, AB = a. Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông BCDE, tam giác đều ABF và tam giác đều AGC. Tính diện tích tứ giác DEFG

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

SBCDE=BC2=2a2=4a2 (dvdt)

Trong tam giác vuông BHA, theo Pi-ta-go, ta có: AH2+BH2=AB2

BH2=AB2-AH2=a2-a2/4=3a2/4 ⇒ BH = (a3)/2

SABF = 1/2 BH.FA = Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Trong tam giác vuông AKG, theo Pi-ta-go, ta có: AC2=AK2+KC2

AK2=AC2-KC2=3a2-3a2/4=9a2/4 ⇒ AK = 3a/2 (đvdt)

SACG = 1/2 AK.CG = Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

SDEFG = SBCDE + SFBE + SFAB + SFAGSACG + SABC

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8


Câu 11:

Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Xét các tam giác có đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, O, hãy chỉ ra các tam giác có diện tích bằng nhau và giải thích vì sao.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Xem hình bs.52.

- Các tam giác ADB, ACB, DAC, DBC có diện tích bằng nhau vì cùng bằng nửa diện tích hình bình hành đã cho.

- Các tam giác OAD, OCB, ODC, OBA có diện tích bằng nhau vì cùng bằng một phần tư diện tích hình bình hành đã cho.


Câu 12:

Cho hình lục giác ABCDEF, có AB = BC = 3cm và ED = 4cm. Biết rằng ED song song với AB, AB vuông góc với BC, FE vuông góc với FA vuông góc với FA và FE = FA. Qua điểm A kẻ đường thẳng d song song với BC. Gọi K là giao điểm của d và ED, biết AK = 4cm, KD = 1cm. Tính diện tích của lục giác đó.

Mỗi bài từ số II.3 đến II.11 sau đây đều có bốn phương án lựa chọn là (A), (B), (C) và (D) nhưng chỉ có một trong số đó là đúng. Hãy chỉ ra phương án mà em cho là đúng.

Xem đáp án

Giải sách bài tập Toán 8 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 8

Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng ED và BC. Khi đó, ABHE là hình thang và tính được diện tích của nó là

S1 = 1/2 (AB + EH).BH = 1/2 (3 + 6).4 = 18(cm2).

Diện tích của tam giác vuông DHC là

S2 = 1/2 DH.CH = 1/2.2.1 = 1(cm2).

Trong tam giác vuông AKE tính được EA = 5 (cm).

Trong tam giác vuông FEA có FE = FA suy ra EF2 = 25/2.

Từ đó diện tích của tam giác FAE là S3 = 25/4 cm2

Vậy diện tích của lục giác đã cho là

S = S3 + S1 - S2 = 25/4 + 18 – 1 = 93/4(cm2).


Bắt đầu thi ngay