- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
Bài 4: Toán 8 Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
-
7195 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
Ta có: = 3x(x – 2)(x + 2)
(2x + 4)(x + 3) = 2(x + 2)(x + 3)
Suy ra mẫu thức chung là 6x(x – 2)(x + 2)(x + 3)
Câu 12:
Quy đồng mẫu thức các phân thức:
Ta có: = 2(2y + x)(2y – x)
Mẫu thức chung: 10x(2y + x)(2y – x)
Câu 15:
Cho đa thức B = và hai phân thức
Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Mẫu thức chung:
Câu 16:
Cho hai phân thức Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức.
Ta có:
Suy ra:
Lại có:
Suy ra:
Câu 17:
Quy đồng mẫu thức ba phân thức
= (x – y + z)(x – y − z)
= (y – z + x)(y – z − x) = -(x +y – z)(x – y + z)
= (z – x + y)(z – x -y) = (x- y –z).(x + y – z)
MTC = (x – y + z)(x + y − z)(x – y − z)
Câu 18:
Cho hai phân thức và . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng: